13 Đề Thi Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lớp 2 Học Kỳ 2 theo thông tư 22 Chuẩn Chương trình Tiểu Học Bộ GD&ĐT hiện hành. Tải ngay Bộ đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 2 học kỳ 2 . Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo 13 Đề Thi Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lớp 2 Học Kỳ 2 theo thông tư 22.
- Mục: Lớp 2
13 Đề Thi Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lớp 2 Học Kỳ 2 theo thông tư 22
Đề Số 1
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
– l hay n: Trẻ…..ói…..ăng…..ẫn…..ôn……à…..ỗi…..o…..ắng của cha mẹ.
– d, r hay gi: ……ây mơ….ễ má. ……út….ây động…..ừng.
……eo….ó….gặp bão. ……ãi……ó……ầm mưa.
……ối……ít tít mù.
Bài 2:
a, Tìm 4 từ có hai tiếng nói về đức tính tốt của học sinh giỏi:
b, Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được và cho biết câu đặt thuộc mẫu câu nào?
Câu | Mẫu câu |
c, Ghép các tiếng: yêu, thương, quý, mến để tạo thành 8 từ mỗi từ có 2 tiếng nói về tình cảm gia đình.
Bài 3:
Điền dấu câu vào ô trống và gạch chân các chữ cần viết hoa trong đoạn văn sau:
Đứng ở đây nhỡn xa xa phong cảnh thật là đẹp bên phải là đỉnh Ba Vỡ vũi vọi bờn trỏi là dóy Tam Đảo như bức tường đá sừng sưũng. Trước mặt nóg ba sụng Hạc như một chiếc hồ lớn.
Đề Số 2
Bài 1
Điền n hay l vào chố chấm .
Hôm … ay mẹ … ên … ương .Bản …àng im … ặng đến …ỗi … ắng …nghe được cả tiếng …á rơi … ả tả , … ao xao .
Bài 2
a/ Đặt một câu theo mẫu câu :Ai thế nào ? Nói về người mẹ yêu quý của em .
b/ Đọc các từ sau và xếp chúng thành 3 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: học sinh ,xanh biết , ghi chép, thầy cô giáo, chăm ngoan, hiệu trưởng, học tập, đỏ tươi, vui chơi, khiêm tốn, trực nhật.
Bài 3
Hãy tạo 3 câu khác nhau từ các từ sau :Trong, vườn, bông hoa, nở .
Đề Số 3
Bài 1:
- a) Điền l hay n:
……….ăm ………..ay em ………ớn ………..ên rồi.
Không còn ……….ũng ………….ịu như hồi …………ên ………..ăm.
- b) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
– (giải, dải, rải) …………….thưởng, …………rác, ………..núi
– (giành, dành, rành) ……………….mạch, để ……………….., tranh ………………
Bài 2: Luyện từ và câu:
Trong bài tập đọc “Chiếc rễ đa tròn” có đoạn:
Chú cần vụ thắc mắc:
– Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
– Rồi chú sẽ biết.
- a) Em nhớ lại bài tập đọc và giải nghĩa:
Chú cần vụ:………………………………………………………………………………………………..
Thắc mắc:………………………………………………………………………………………………….
- b) Tìm từ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi:
…………………………………………………………………………………………………………………
- c) Tìm từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ:
…………………………………………………………………………………………………………………
- d) Đặt hai câu với 2 từ vừa tìm được ở ý b, c. Mỗi nhóm chọn 1 từ.
Bài 3:
- a) Chọn từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ trống:
(có ích, còn nhỏ, gắng sức, công việc, to , xứng đáng, các cháu)
Bác khuyên các cháu………………………………… thêm. Việc gì ……………………cho tổ quốc thì các cháu nên giúp sức làm.
Tuổi các cháu………………………….. thì các cháu làm những……………………………. nhỏ. Nhiều công việc nhỏ cộng lại thành công việc…………………………Bác mong………………………… làm việc và học hành cho…………………………………… là nhi đồng của nước Việt Nam.
- b) Hãy viết một đoạn văn nói về tấm ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học của em.
Đề Số 4
Bài 1:
Điền vào chỗ có dấu ba chấm ( …) r/d hay gi:
Thầy …áo …ảng …ải câu ca …ao …ất …í …ỏm …úp em …ất …ễ hiểu. Em …iễn đạt …ành …ọt, thầy …iáo tuyên …ương em.
Bài 2:
- a) Em hãy tìm 5 từ chỉ sắc độ khác nhau của màu xanh:
- b) Đặt một câu với từ vừa tìm được
- c) Tìm một thành ngữ nói về tình cảm yêu thương nhau trong gia đình:
- d) Đặt câu hỏi ở các kiểu câu: Khi nào? Cái gì? Như thế nào? cho câu sau:
Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực bờ sông.
Đề Số 5
Câu 1 :
- a) Điền g hay ng
– Lên thác xuống ………ềnh
– Đường men sườn núi………ập ………ềnh
– Cây bàng mùa đông ………ầy ………uộc quá
– Lan ngồi ………é xuống chiếu ………ế ………ỗ
- b) Điền ngh hay ng
– Chú ………é ………ây ………ô ………ếch mũi ………ửi
– Lan đã ………ỉ ………ơi nhiều khi ………e cô giáo giảng
– Cô khuyên chúng em không nên ………ịch ………ợm.
Câu 2 : Viết tiếp vào chỗ có dấu chấm
– Tên những đồ dùng học tập của em : thước, ……… ……… ……… ………
– Em thích học môn ……… ……… nhất vì ……… ……… ………
– Kính ……… ……… yêu bạn
– Gần mực ……… ……… gần đèn thì sáng
Câu 3: Điền vào chỗ có dấu 3 chấm
– Nước chảy ………
– Có chí thì ……….
– Kiến tha lâu cũng ……………
– Năng nhặt chặt ………
Câu tục ngữ trên khuyên ta cần phải biết …………………… khi làm việc phải kiên trì thì làm việc gì cũng sẽ đạt được kết quả ……………………
Câu 4 :Viết lời đáp của em trong trường hợp sau :
Một bạn nghịch, làm đổ mực vào vở của em.
Câu 5 : Em hãy kể về cô giáo của em
ĐỀ SỐ 6
Bài 1:
a/ Điền l/nvào chỗ chấm.
-Chùa ….on ….ước….ằm cheo…..eo trên ..úi.
– Trăng….on…..ấp….ó nhô ….ên phía đầu …àng.
b/Điền từ vào chỗ trống.
Chị ngã………………………………….
Môi hở…………………………………..
Câu thành ngữ trên khuyên em điều gì?
c/ Viết tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái.
Nguyễn Thị Anh, Lê Tuấn Anh, Bùi Văn Chiến, Lê Văn Dũng, Đinh Văn Cường, Vũ Văn Ba.
Bài 2:
a/ Xếp các từ sau theo ba nhóm, gọi tên từng nhóm.
Bút, học ,chăm chỉ,đọc ngoan,chịu khó, mực , tô, phát biểu,bảng, cần cù, hỏi.
b/ Điền từ chỉ hoạt động trạng thái vào chỗ chấm.
Cô giáo đã ………………….cho em biết bao điều hay.
Đến trường học, em cần ………………………….thầy cô dạy bảo.
Cô giáo thường…………………….. rất tận tình.
Chúng em …………………..theo lời khuyên của thầy cô.
c/ Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi. Ai ( cái gì , con gì) ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận
làm gì , như thế nào trong câu.
ở ngoài ruộng , mọi người đã hối hả gặt lúa.
Bài 3:
Viết một đoạn văn ngắn kể về một người bạn thân nhất của em.