Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Toán lớp 10 Có Lời Giải chi tiết. Tài liệu học tập toán 10 đại số mệnh đề tập hợp tự luận và trắc nghiệm cơ bản đến nâng cao có lời giải Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Có Lời Giải chi tiết
- Mục: Lớp 10
Chuyên đề 1 – Mệnh đề Tập Hợp Có Lời Giải chi tiết
BÀI 01
MỆNH ĐỀ
I – MỆNH ĐỀ
Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
II – PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Kí hiệu mệnh phủ định của mệnh đề là ta có
đúng khi sai.
sai khi đúng.
III – MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Mệnh đề “ Nếu thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là
Mệnh đề còn được phát biểu là “ kéo theo ” hoặc “ Từ suy ra ”.
Mệnh đề chỉ sai khi đúng và sai.
Như vậy, ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề khi đúng. Khi đó, nếu đúng thì đúng, nếu sai thì sai.
Các định lí, toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng
Khi đó ta nói là giả thiết, là kết luận của định lí, hoặc là điều kiện đủ để có hoặc là điều kiện cần để có
IV – MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói và là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta có kí hiệu và đọc là tương đương hoặc là điều kiện cần và đủ để có hoặc khi và chỉ khi
V – KÍ HIỆU VÀ
Ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau
hay
Kí hiệu đọc là “với mọi“.
Ví dụ: Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0“ là một mệnh đề.
Có thể viết mệnh đề này như sau
Kí hiệu đọc là “có một“ (tồn tại một) hay “có ít nhất một“ (tồn tại ít nhất một).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
- Buồn ngủ quá!
- Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
- 8 là số chính phương.
- Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
- a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
- b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
- c) Hãy trả lời câu hỏi này!
- d)
- e)
- f) Bạn có rỗi tối nay không?
- g)
- 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- a) Hãy đi nhanh lên!
- b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- c)
- d) Năm là năm nhuận.
- B. C. D.
Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- a) Cố lên, sắp đói rồi!
- b) Số 15 là số nguyên tố.
- c) Tổng các góc của một tam giác là
- d) là số nguyên dương.
- B. C. D.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
- Đi ngủ đi!
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
- Bạn học trường nào?
- Không được làm việc riêng trong giờ học.
Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ
Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
- Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
- Nếu thì
- Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
- Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
- Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- B.
- D.
Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
- Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông
- Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại
- Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Câu 10. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
- Nếu số nguyên có chữ số tận cùng là thì số nguyên chia hết cho
- Nếu tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác là hình bình hành.
- Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
- Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 11. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
- Nếu số nguyên có tổng các chữ số bằng thì số tự nhiên chia hết cho
- Nếu thì
- Nếu thì
- Nếu thì
Câu 12. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- là tam giác đều Tam giác cân
- là tam giác đều Tam giác cân và có một góc
- là tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
- là tam giác đều Tam giác có hai góc bằng
Vấn đề 3. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Câu 13. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển”?
- Mọi động vật đều không di chuyển.
- Mọi động vật đều đứng yên.
- Có ít nhất một động vật không di chuyển.
- Có ít nhất một động vật di chuyển.
Câu 14. Phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây?
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.
Câu 15. Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
- Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 và 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Câu 16. Viết mệnh đề phủ định của mệnh đề : “Tất cả các học sinh khối của trường em đều biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em đều biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em có bạn không biết bơi”.
- : “Trong các học sinh khối trường em có bạn biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em đều không biết bơi”.
Vấn đề 4. KÍ HIỆU VÀ .
Câu 17. Kí hiệu là tập hợp các cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ, là mệnh đề chứa biến “ cao trên ”. Mệnh đề khẳng định rằng:
- Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên
- Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên
- Bất cứ ai cao trên đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
- Có một số người cao trên là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
Câu 18. Mệnh đề khẳng định rằng:
- Bình phương của mỗi số thực bằng 2.
- Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
- Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
- Nếu là một số thực thì
Câu 19. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
- chia hết cho
- Phương trình có nghiệm hữu tỷ.
Câu 20. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
- chia hết cho
- Tồn tại số nguyên tố chia hết cho
- chia hết cho
Câu 21. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
- B.
- D.
Câu 22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
Câu 23. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- B.
- D.
Câu 24. Cho là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng?
- hoặc B.
- D. hoặc
Câu 25. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- là bội số của B.
- là số nguyên tố. D.
Câu 26. Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề là:
Câu 27. Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là:
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
Câu 28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là:
- là hợp số. B. là hợp số.
- là hợp số. D. là số thực.
Câu 29. Phủ định của mệnh đề là:
- B.
- D.
Câu 30. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề là:
- . B. .
- . D. .
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
- Buồn ngủ quá!
- Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
- 8 là số chính phương.
- Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Lời giải. Câu cảm thán không phải là mệnh đề. Chọn A.
Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
- a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
- b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
- c) Hãy trả lời câu hỏi này!
- d)
- e)
- f) Bạn có rỗi tối nay không?
- g)
- 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải. Các câu c), f) không phải là mệnh đề vì không phải là một câu khẳng định.
Chọn B.
Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- a) Hãy đi nhanh lên!
- b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- c)
- d) Năm là năm nhuận.
- B. C. D.
Lời giải. Câu a) là câu cảm thán không phải là mệnh đề. Chọn B.
Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
- a) Cố lên, sắp đói rồi!
- b) Số 15 là số nguyên tố.
- c) Tổng các góc của một tam giác là
- d) là số nguyên dương.
- B. C. D.
Lời giải. Câu a) không là mệnh đề. Chọn A.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
- Đi ngủ đi!
- Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
- Bạn học trường nào?
- Không được làm việc riêng trong giờ học.
Lời giải. Chọn B.
Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ
Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
- Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
- Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Lời giải. Chọn D.
A là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
B là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
C là mệnh đề sai: Ví dụ: là số chẵn nhưng là số lẻ.
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề đúng?
- Nếu thì
- Nếu chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
- Nếu em chăm chỉ thì em thành công.
- Nếu một tam giác có một góc bằng thì tam giác đó đều.
Lời giải. Mệnh đề A là một mệnh đề sai vì thì .
Mệnh đề B là mệnh đề đúng. Vì . Chọn B.
Câu C chưa là mệnh đề vì chưa khẳng định được tính đúng, sai.
Mệnh đề D là mệnh đề sai vì chưa đủ điều kiện để khẳng định một tam giác là đều.
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- B.
- D.
Lời giải. Xét đáp án A. Ta có: Suy ra A sai. Chọn A.
Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau.
- Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông
- Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại
- Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng
Lời giải. Đáp án A sai vì hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau. Hai tam giác đồng dạng bằng nhau khi chúng có cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Chọn A.
Câu 10. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
- Nếu số nguyên có chữ số tận cùng là thì số nguyên chia hết cho
- Nếu tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác là hình bình hành.
- Nếu tứ giác là hình chữ nhật thì tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
- Nếu tứ giác là hình thoi thì tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Lời giải. Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số nguyên chia hết cho thì số nguyên có chữ số tận cùng là ”. Mệnh đề này sai vì số nguyên cũng có thể có chữ số tận cùng là .
Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu tứ giác là hình bình hành thì tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Mệnh đề này đúng. Chọn B.
Câu 11. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
- Nếu số nguyên có tổng các chữ số bằng thì số tự nhiên chia hết cho
- Nếu thì
- Nếu thì
- Nếu thì
Lời giải. Xét mệnh đề đảo của đáp án A: “Nếu số tự nhiên chia hết cho thì số nguyên có tổng các chữ số bằng ”. Mệnh đề này sai vì tổng các chữ số của phải chia hết cho thì mới chia hết cho .
Xét mệnh đề đảo của đáp án B: “Nếu thì ” sai vì .
Xét mệnh đề đảo của đáp án C: “Nếu thì ” sai với
Chọn D.
Câu 12. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
- là tam giác đều Tam giác cân
- là tam giác đều Tam giác cân và có một góc
- là tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
- là tam giác đều Tam giác có hai góc bằng
Lời giải. Chọn A.
Mệnh đề kéo théo là tam giác đều Tam giác cân là mệnh đề đúng, nhưng mệnh đề đảo Tam giác cân là tam giác đều là mệnh đề sai.
Do đó, 2 mệnh đề là tam giác đều và Tam giác cân không phải là 2 mệnh đề tương đương.
Vấn đề 3. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Câu 13. Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển”?
- Mọi động vật đều không di chuyển.
- Mọi động vật đều đứng yên.
- Có ít nhất một động vật không di chuyển.
- Có ít nhất một động vật di chuyển.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Mọi động vật đều di chuyển” là mệnh đề “Có ít nhất một động vật không di chuyển”. Chọn C.
Câu 14. Phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây?
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là mệnh đề . Do đó, phủ định của mệnh đề “Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề “Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn”. Chọn C.
Câu 15. Lập mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3”.
- Số 6 chia hết cho 2 hoặc 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 và 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3.
- Số 6 không chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là mệnh đề: “Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3”. Chọn C.
Câu 16. Viết mệnh đề phủ định của mệnh đề : “Tất cả các học sinh khối của trường em đều biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em đều biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em có bạn không biết bơi”.
- : “Trong các học sinh khối trường em có bạn biết bơi”.
- : “Tất cả các học sinh khối trường em đều không biết bơi”.
Lời giải. Chọn D.
Vấn đề 4. KÍ HIỆU VÀ .
Câu 17. Kí hiệu là tập hợp các cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ, là mệnh đề chứa biến “ cao trên ”. Mệnh đề khẳng định rằng:
- Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên
- Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên
- Bất cứ ai cao trên đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
- Có một số người cao trên là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.
Lời giải. Mệnh đề “ , cao trên ” khẳng định: “Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên ”. Chọn A.
Câu 18. Mệnh đề khẳng định rằng:
- Bình phương của mỗi số thực bằng 2.
- Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
- Chỉ có một số thực mà bình phương của nó bằng 2.
- Nếu là một số thực thì
Lời giải. Chọn B.
Câu 19. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- Không có số chẵn nào là số nguyên tố.
- chia hết cho
- Phương trình có nghiệm hữu tỷ.
Lời giải. Chọn C.
Với .
Câu 20. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
- chia hết cho
- Tồn tại số nguyên tố chia hết cho
- chia hết cho
Lời giải. Chọn D.
Với , ta có:
- Khi không chia hết cho
- Khi không chia hết cho
- Khi không chia hết cho
- Khi không chia hết cho
không chia hết cho
Câu 21. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?
- B.
- D.
Lời giải. Với thì Chọn C.
Câu 22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
- Với mọi số thực , nếu thì
Lời giải. Chọn A.
B sai vì nhưng
C sai vì nhưng
D sai vì nhưng
Câu 23. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
- B.
- D.
Lời giải. Với Chọn A.
Câu 24. Cho là số thực, mệnh đề nào sau đây đúng?
- hoặc B.
- D. hoặc
Lời giải. Đáp án A đúng vì . Chọn A.
Câu 25. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- là bội số của B.
- là số nguyên tố. D.
Lời giải. Chọn A.
Đáp án B sai vì là số vô tỉ.
Đáp án C sai với là hợp số.
Đáp án D sai với
Câu 26. Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề là:
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là . Chọn D.
Câu 27. Mệnh đề phủ định của mệnh đề với mọi là:
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
- Tồn tại sao cho
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là : “Tồn tại sao cho ”.
Chọn B.
Câu 28. Mệnh đề phủ định của mệnh đề là số nguyên tố là:
- là hợp số. B. là hợp số.
- là hợp số. D. là số thực.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là là hợp số .
Chọn C.
Câu 29. Phủ định của mệnh đề là:
- B.
- D.
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là . Chọn C.
Câu 30. Cho mệnh đề . Mệnh đề phủ định của mệnh đề là:
- . B. .
- . D. .
Lời giải. Phủ định của mệnh đề là: . Chọn C.
? BÀI 02
TẬP HỢP
I – KHÁI NIỆM TẬP HỢP
- Tập hợp và phần tử
Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
Giả sử đã cho tập hợp
Để chỉ là một phần tử của tập hợp ta viết (đọc là thuộc ).
Để chỉ không phải là một phần tử của tập hợp ta viết (đọc là không thuộc ).
- Cách xác định tập hợp
Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Vậy ta có thể xác định một tập hợp bằng một trong hai cách sau
Liệt kê các phần tử của nó.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven như hình 1.
- Tập hợp rỗng
Tập hợp rỗng, kí hiệu là là tập hợp không chứa phần tử nào.
Nếu không phải là tập hợp rỗng thì chứa ít nhất một phần tử.
II – TẬP HỢP CON
Nếu mọi phần tử của tập hợp đều là phần tử của tập hợp thì ta nói là một tập hợp con của và viết (đọc là chứa trong ).
Thay cho ta cũng viết (đọc là chứa hoặc bao hàm )
Như vậy
Nếu không phải là một tập con của ta viết
Ta có các tính chất sau
với mọi tập hợp
Nếu và thì
với mọi tập hợp
III – TẬP HỢP BẰNG NHAU
Khi và ta nói tập hợp bằng tập hợp và viết là Như vậy
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vấn đề 1. PHẦN TỬ – TẬP HỢP
Câu 1. Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề là số tự nhiên ?
- B. C. D.
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề không phải là số hữu tỉ ?
- B. C. D.
Câu 3. Cho là một tập hợp. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- B. C. D.
Câu 4. Cho là một phần tử của tập hợp Xét các mệnh đề sau:
(I) (II) (III) (IV)
Trong các mệnh đề trên, mệnh đề nào đúng?
- I và II. B. I và III. C. I và IV. D. II và IV.
Câu 5. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề
- B. C. D.