Chuyên đề 3 – Phương Trình Toán lớp 10 Có Lời Giải chi tiết

Chuyên đề 3 – Phương Trình Toán lớp 10 Có Lời Giải chi tiết. Tài liệu học tập toán 10 đại số Phương Trình tự luận và trắc nghiệm cơ bản đến nâng cao có lời giải. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Chuyên đề 3 – Phương Trình Có Lời Giải chi tiết

Chuyên đề 3 – Phương Trình Toán Lớp 10 Có Lời Giải chi tiết

 

 

Tải Xuống 

KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH

  1. Phương trình một ẩn

Phương trình ẩn  là mệnh đề chứa biến có dạng

trong đó  và  là những biểu thức của  Ta gọi  là vế trái,  là vế phải của phương trình

Nếu có số thực  sao cho  là mệnh đề đúng thì  được gọi là một nghiệm của phương trình

Giải phương trình  là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).

Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).

  1. Điều kiện của một phương trình

Khi giải phương trình , ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số  để  và  có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của phương trình).

  1. Phương trình nhiều ẩn

Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn

Phương trình  là phương trình hai ẩn ( và ), còn  là phương trình ba ẩn ( và ). 

Khi  thì hai vế của phương trình  có giá trị bằng nhau, ta nói cặp  là một nghiệm của phương trình  

Tương tự, bộ ba số  là một nghiệm của phương trình  

  1. Phương trình chứa tham số

Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.

II – PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ 

       PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ

  1. Phương trình tương đương

Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.

  1. Phép biến đổi tương đương

Định lí

            Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương

  1. a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
  2. b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác

Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.

  1. Phương trình hệ quả

Nếu mọi nghiệm của phương trình  đều là nghiệm của phương trình  thì phương trình  được gọi là phương trình hệ quả của phương trình

Ta viết 

Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai

 

5/5 - (1 bình chọn)