Đề Thi Thử GDCD Lớp 12 Ôn Thi THPT Quốc Gia (Có Đáp Án)

Đề Thi Thử GDCD Lớp 12 Ôn Thi THPT Quốc Gia (Có Đáp Án)

ĐỀ SỐ 1

……………………………………………………………………………………………………

Câu 1. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của nhân dân do Nhà nước đại diện.
B. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do Nhà nước đại diện.
C. phù hợp với nhu cầu và tính chất của xã hội.
D. phù hợp với nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 2. Pháp luật là gì?
A. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
B. Pháp luật là tập hợp các quy định của Nhà nước, hệ thống các quy tắc xử xự được Nhà nước công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định
C. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự riêng do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
D. Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có chứa các điều luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.

Câu 3. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự là
A. cá nhân.
B. tổ chức.
C. cá nhân và tổ chức.
D. cá nhân hoặc cơ quan.

Câu 4. Anh H chạy xe vượt đèn đỏ và gây tai nạn giao thông dẫn đến chết người. Anh H sẽ bị
A. tạm giữ xe, xử lý hành chính.
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.
C. tước quyền sử dụng giấy phép, xử lý hành chính.
D. chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm chết người.

Câu 5. Trong cách hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện chủ thể đã sử dụng pháp luật?
A. Anh K không mua bán và tàng trữ vũ khí trái phép.
B. Chị X đăng kí kinh doanh, khai thuế và nộp thuế.
C. Anh A gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban Nhân dân tỉnh.
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông uống rượu bia vượt nồng độ cho phép.

Câu 6. Năng lực trách nhiệm pháp lí của công dân không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
A. Người có khả năng chịu trách nhiệm về những việc làm của mình.
B. Người đạt đến một độ tuổi nhất định.
C. Người nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
D. Người không có khả năng điều khiển được hành vi của mình.

Câu 7. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?
A. Quyền lợi.
B. Cách đối xử.
C. Trách nhiệm.
D. Nghĩa vụ.

Câu 8. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.
B. thu nhập tuổi tác địa vị.
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. dân tộc, độ tuổi, giới tình.

Câu 9. Ông A là giám đốc Sở giáo dục và đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
C. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lý
D. công dân bình đẳng trước pháp luật.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp tiền vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo.
D. Công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

Câu 11. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
A. nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.
B. quyền nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.
C. quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con cái, quan hệ tài sản của vợ chồng.
D. trách nhiệm giữa vợ và chồng về tài sản, nhân thân.

Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 13. Để thúc đẩy kinh doanh phát triển, cần phải tạo ra một môi trường kinh doanh
A. tự do, thông thoáng, thủ tục hành chính đơn giản.
B. tự do, bình đẳng theo ý muốn của người kinh doanh.
C. tự do, bình đẳng theo ý muốn của doanh nghiệp.
D. tự do, bình đẳng trên cơ sở của pháp luật.

Câu 14. Năm 1990, ông G và bà N bắt đầu chung sống với nhau như vợ chồng. Hai người chung sống với nhau đến năm 2001 thì ông G đăng ký kết hôn với bà P. Ba người duy trì quan hệ chung sống với nhau đến năm 2015 thì ông G chết. Theo anh (chị) bà N và bà P ai sẽ là vợ hợp pháp của ông G?
A. Bà N.
B. Bà P.
C. Bà N và bà P.
D. Không ai là vợ hợp pháp.

Câu 15. Giám đốc của công ty X đã phạt anh B 1 tháng lương vì đến công ty trễ thường xuyên không lý do. Hành vi của giám đốc công ty X
A. bất bình đẳng trong lao động.
B. phù hợp với nội quy công ty.
C. thể hiện trách nhiệm của cá nhân lãnh đạo.
D. vi phạm những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động.

Câu 16. Tại các cổng trường học và trên các vỉa hè, nhiều hàng quán được mở để phục vụ nhu cầu của học sinh và người dân. Hành vi này là hành vi
A. vi phạm pháp luật.
B. phù hợp với nhu cầu sinh hoạt hằng ngày.
C. bình đẳng trong kinh doanh.
D. đúng pháp luật và bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 17. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu củ các tôn giáo.
B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.
C. các tôn giáo được Nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình.
D. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.

Câu 18. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là. Các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt đều được
A. nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, và tạo điều kiện phát triển.
B. có quyền lợi như nhau.
C. tạo điều kiện phát triển bằng nhau.
D. ngang nhau về mọi phương diện.

Câu 19. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 20. “Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có quyền xâm phạm tới.” là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
C. khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

D. bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

Câu 21. Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là
A. quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng.
B. quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự.
C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viên của xã hội.

Câu 22. Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn cho chị B, anh K đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 23. Vì ghét N nên B đã tung tin xấu rằng N ăn trộm tiền của một bạn trong lớp. Hành vi này của B vi phạm vào quyền gì của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Câu 24. H vào nhà ông A ăn trộm tivi. Ông A bắt được H. Nếu là ông A, anh (chị) lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh cho H một trận rồi tha.
B. Giữ H lại tra khảo, tìm nguyên nhân rồi tha.
C. Dẫn H lên công an xã để xử lý.
D. Giữ H lại, gọi gia đình mang tiền đến chuộc rồi tha.

Câu 25. Vào ban đêm, Bình vào nhà ông Xuân ăn trộm. Ông Xuân bắt được, trói và giữ lại tại nhà để tra hỏi. Đến sáng hôm sau, ông Xuân mới dẫn Bình đến công an xã. Hỏi ông Xuân vi phạm vào quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

Câu 26. Quyền thể hiện công dân tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, Cán bộ, Công chức Nhà nước là
A. quyền tự do ngôn luận.
B. quyền tự do báo chí.
C. quyền khiếu nại, tố cáo.
D. quyền tự do ngôn luận và quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng?
Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt
A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. tình trạng pháp lý.
C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
D. thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 28. Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 29. Công dân thực hiện quyền tố cáo khi gặp trường hợp
A. ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông B hàng xóm.
B. anh T nhân viên Điện lực đã tự ý ngưng cung cấp điện làm thiệt hại cho cơ sở sản xuất của anh H.
C. Chủ tịch UBND xã X ra quyết định ly hôn cho anh T và chị L.
D. Chủ tịch UBND xã Y ra quyết định thu hồi đất thổ cư của gia đình liệt sĩ.

Câu 30. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1990.
B. 21/4/1991.
C. 21/5/1994.
D. 21/5/1993.

Câu 31. Chuyên mục nào sau đây không phải là chuyên mục trên báo chí dành cho công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Pháp luật và đời sống.
B. Diễn đàn nhân dân.
C. Ý kiến bạn đọc.
D. Chuyện đời tự kể.

Câu 32. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo.
B. Quyền được tham gia.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền tác giả.

Câu 33. Quyền học tập, quyền sáng tạo và quyền phát triển của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp.
B. Luật giáo dục.
C. Luật khoa học và công nghệ.
D. Tất cả ý trên.

Câu 34. Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
B. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.
C. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.
D. Mọi công dân đều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.

Câu 36. Quyền nào trong các quyền dưới đây mà chỉ được Nhà nước khuyến khích mà
không được bảo hộ?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền hoạt động khoa học công nghệ.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền sở hữu công nghiệp.

Câu 37. Những bạn có thành tích cao trong kì thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được ưu tiên chọn vào các trường đại học, điều này nói tới nội dung nào trong các nội dung sau đây?
A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. Công dân được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
C. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Công dân có quyền tự do trong học tập.

Câu 38. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện
A. trong lĩnh vực văn hóa.
B. chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.
C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 39. Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là
A. từ 18 đến 27 tuổi.
B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 40. Trên đường đi học về, A thấy một nhóm thanh niên mua bán trái phép chất ma túy và cùng nhau ngồi tiêm chích. A đã quay lại vào điện thoại của mình và mang lên công an phường tố cáo hành động của nhóm đối tượng trên. Việc làm của A nhằm mục đích?
A. Bảo vệ pháp luật.
B. Bảo vệ Hiến pháp.
C. Bảo vệ chính trị.
D. Bảo đảm quốc phòng an ninh.

 

Đáp Án ĐỀ Thi Thử SỐ 1 GDCD Ôn THPT

1. B2. A3. A4. D5. C6. D7. A8. C9. B10. C
11. A12. B13. D14. D15. D16. A17. D18. A19. D20. B
21. C22. B23. B24. C25. A26. C27. A28. B29. D30. D
31. A32. C33. D34. C35. A36. C37. A38. D39. C40. D
Đánh giá post