Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 11 Chương 1: Số 7 theo chương trình Giảm Tải lớp 1 Mới nhất chuẩn bộ Giáo Dục và Đào tạo. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 11 Chương 1: Số 7.
Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 11 Chương 1: Số 7
I. MỤC TIÊU:
– Giúp học sinh:
+ Có khái niệm ban đầu về số 7.
+ Biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trong phạm vi 7, vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
– Các chữ số rời 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Ổn Định:
– Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
- Kiểm tra bài cũ:
– Tiết trước em học bài gì ? Số 6 đứng liền sau số nào
– Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 6 và 6 đến 1? Số 6 lớn hơn những số nào?
– 6 gồm 5 và? 4 và? 3 và?
– Học sinh viết lại số 6 trên bảng con.
– Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
- Bài mới:
TG | HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu số 7 Mt: Học sinh có khái niệm ban đầu về số 7. Đọc số, đếm xuôi ngược trong phạm vi 7 – Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh hỏi: + Có 6 em đang chơi cầu trượt, 1 em khác đang chạy tới. Vậy tất cả có mấy em? – Yêu cầu học sinh lấy ra 6 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông nữa và nêu lên số lượng hình vuông.
– Quan sát hình chấm tròn và con tính em nào có thể nêu được? – Giáo viên kết luận: Bảy học sinh, bảy hình vuông, bảy chấm tròn, bảy con tính. Tất cả các hình đều có số lượng là 7 – Giới thiệu số 7 in – số 7 viết – Giáo viên đưa số 7 yêu cầu học sinh đọc – Hướng dẫn học sinh đếm xuôi từ 1 đến 7 và đếm ngược từ 7 đến 1 – Số 7 đứng liền sau số nào?
Hoạt động 2: Luyện viết số Mt: Học sinh viết được số 7, hiểu số 7 biểu diễn cho 7 Đv – Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn viết – Cho học sinh viết vào bảng con Hoạt động 3: Thực hành Mt: Vận dụng kiến thức vừa học vào bài tập – Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập toán + Bài 1: viết số 7 – Giáo viên quan sát sửa sai học sinh yếu + Bài 2: cấu tạo số – Hướng dẫn học sinh hiểu: 7 gồm 6 và 1 7 gồm 5 và 2 7 gồm 4 và 3 + Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống – Hướng dẫn học sinh quan sát hình, đếm xuôi, đếm ngược để nhớ chắc thứ tự dãy số từ 1 đến7 và ngược lại – Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu + Bài 4 : Điền dấu >, <, = vào ô trống – Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 bài – Giáo viên cho học sinh làm bài – Hướng dẫn sửa bài |
– Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi – 6 em thêm 1 em nữa là 7 em, tất cả có 7 em -1 số học sinh lặp lại : có 7 em – Học sinh lấy hình và nêu: 6 hình vuông thêm 1 hình vuông là 7 hình vuông. – 1 số học sinh nhắc lại: có 7 hình vuông – Học sinh quan sát tranh và nêu được: 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 chấm tròn. 6con tính thêm 1 con tính là 7con tính – Học sinh lần lượt nhắc lại
– Học sinh so sánh 2 chữ số – Học sinh đọc số: 7 – Học sinh lần lượt đếm xuôi, ngược
– Số 7 đứng liền sau số 6
– Học sinh viết bảng con
– Học sinh viết vào vở btt
+ Học sinh nêu yêu cầu của bài – Học sinh quan sát hình điền số vào ô – 1 học sinh đọc và chữa bài
+ Học sinh nêu yêu cầu bài: – Học sinh điền số dưới hình , sau đó mới điền vào các ô trống của dãy số xuôi, ngược. – Học sinh tự làm bài và sửa bài + Học sinh nêu yêu cầu của bài – Học sinh lắng nghe ghi nhớ – Học sinh tự làm bài và sửa bài |
- Củng cố dặn dò:
– Hôm nay em học số mấy? Số 7 đứng liền sau số nào?
– Đếm xuôi từ 1 đến 7. Đếm ngược từ 7 đến 1?
– 7 gồm 6 và mấy, gồm 5 và mấy, gồm 4 và mấy?
– Số nào bé hơn số 7 ? Số 7 lớn hơn những số nào?
– Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
– Dặn học sinh ôn bài
- Rút kinh nghiệm
Từ khóa tham khảo: Bài giảng số 7 lớp 1, Giáo án bài số 7