Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 9 Chương 1: Bằng Nhau, Dấu Bằng

Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 9 Chương 1: Bằng Nhau, Dấu Bằng theo chương trình Giảm Tải lớp 1 Mới nhất chuẩn bộ Giáo Dục và Đào tạo. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 9 Chương 1: Bằng Nhau, Dấu Bằng. 

Giáo Án Toán Lớp 1 Bài 9 Chương 1: Bằng Nhau, Dấu Bằng

I. MỤC TIÊU:

  1. – Giúp học sinh:+ Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó+ Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu bằng khi so sánh các số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  1. – Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học– Học sinh và giáo viên có bộ thực hành .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
    1. Ổn Định:

    – Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT

    1. Kiểm tra bài cũ:

    – Tiết trước em học bài gì?

    – 3 học sinh lên bảng làm bài tập:   1 … 3                   4… 5                 2 … 4

                                                    3 … 1                   5 … 4                4 … 2

    – Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới

    1. Bài mới:

 

Tải Xuống

TGHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm bằng nhau

Mt: Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau

– Gắn tranh hỏi học sinh:

+ Có mấy con hươu cao cổ?

+ Có mấy bó cỏ?

+ Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu và số cỏ thế nào?

+ Có mấy chấm m tròn xanh?

+ Có mấy chấm tròn trắng?

+ Cứ 1 chấm tròn xanh lại có (duy nhất) 1 chấm tròn trắng (và ngược lại) nên số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng. Ta có:  3 = 3

– Giới thiệu cách viết 3 = 3

+ Với tranh 4 ly và 4 thìa

– Giáo viên cũng lần lượt tiến hành như trên để giới thiệu với học sinh 4 = 4

 

Hoạt động 2: Học sinh tập viết dấu =

Mt: Học sinh nhận biết dấu = . Viết được phép tính có dấu =

– Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con dấu = và phép tính 3= 3 , 4= 4 .

– Giáo viên đi xem xét uốn nắn những em còn chậm, yếu kém

 

 

– Giáo viên gắn trên bìa cài  3= 3 , 4= 4 .

– Cho học sinh nhận xét 2 số đứng 2 bên dấu  =

– Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế nào?

 

Hoạt động 3: Thực hành

Mt : Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập

+ Bài 1: viết dấu =

+ Bài 2: viết phép tính phù hợp với hình
– Cho học sinh làm miệng

– Giáo viên giới thiệu hướng dẫn thêm rồi cho làm vào vở Bài tập

+ Bài 3: Điền dấu  <  , >  , = vào chỗ chấm

– Giáo viên hướng dẫn mẫu

+ Bài 4: Nhìn tranh viết phép tính

– Giáo viên hướng dẫn học sinh làm và chữa bài

 

Hoạt động 4: Trò chơi

Mt: Phát triển tư duy của học sinh qua trò chơi

– Giáo viên treo tranh bài tập 4 / Vbt / 15

-Y êu cầu tổ cử đại diện (3 tổ) tham gia chơi nối nhóm hình làm cho số hình bằng nhau

– Giáo viên nhận xét khen học sinh làm nhanh, đúng

 

 

– Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi

– … có 3 con hươu

– … có 3 bó cỏ

– … số hươu và số cỏ bằng nhau

– 1 số em lặp lại

– Có 3 chấm tròn xanh

– Có 3 chấm tròn trắng

– Học sinh nhắc lại: 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn trắng, 3 bằng 3

 

– Học sinh lặp lại 3 = 3

 

 

 

 

 

 

 

– Học sinh viết bảng con

 dấu = : 3 lần

– 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần

– Học sinh gắn bảng cài theo yêu cầu của giáo viên

 

 

– Hai số giống nhau

– Hai số giống nhau thì bằng nhau

 

 

 

– Học sinh viết vào vở Btt

– Học sinh quan sát hình ở sách gk nêu yêu cầu bài

– Cho 2 học sinh  làm miệng

– Học sinh làm vào vở Btt

– 1 em chữa bài chung

– Học sinh nêu yêu cầu bài tập

– Học sinh tự làm bài và chữa bài

– Học sinh nêu yêu cầu bài tập

– 2 học sinh làm miệng

 

 

 

 

– 3 đại diện tham gia chơi

– Học sinh cổ vũ cho bạn

 

 

 

 

  1. Củng cố dặn dò:

– Em vừa học bài gì? 2 số giống nhau so nhau thì thế nào?

–  5 bằng mấy, 3 bằng mấy, mấy bằng 2?

– Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài luyện tập

– Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

  1. Rút kinh nghiệm

Từ khóa tham khảo: Giáo án bằng nhau dấu bằng, Giáo án bài dấu bằng lớp 1, Toán lớp 1 Làm cho bằng nhau, Làm cho bằng nhau 5 = 5 theo mẫu

5/5 - (1 bình chọn)