Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 – Trọn Bộ Ngữ Pháp Thi Tiếng Hán HSK 5 Phần 2. Cấu trúc ngữ pháp, phân biệt câu hay gặp trong đề thi HSK5 Khổng Tử
- Xem thêm: Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 Phần 1
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 – Trọn Bộ Ngữ Pháp HSK 5 – P2
Nội Dung
Phần 19
1. 般
“般” trợ từ, có nghĩa là “一样” “似的”(tựa như) , thường đứng sau danh từ,
tạo thành một cụm từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ. Ví dụ:
o ·····紫的像山泉般清淡可口。
o 说起那段往事,她的脸上露出阳光般的笑容。
o 望着爸爸远去的背景,我的眼泪雨点般不停地往下掉。
2. 闻
“闻” khi làm ngữ tố, có nghĩa là “nghe thấy hoặc tin tức, sự việc được nghe
thấy ”.Ví dụ:
o 你们到各地去旅游,一定会增加对中国的了解,老话说:百闻不
如一见。
o 时隔多年再来这里,所到之处、所见所闻,无不给人一种新鲜
感。
o 邻居们闻声赶来,纷纷跳入水中救起了落水的小孩。
o 假期里,她唱带孩子们到世界各地旅行,增长他们的见闻。
“闻” khi dùng làm động từ, biểu thị dùng mũi để cảm nhận, nhận biết mùi vị.
Ví dụ:
o 火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。
o 他把壶盖儿打开,闻了闻,原来是酒。
3. 趁
“趁” giới từ, có nghĩa là lợi dụng (thời gian, cơ hội) , đằng sau có thể là cụm động
từ, danh từ, tính từ và câu đơn. Ví dụ:
趁着这几天休息,我们去看看房子吧。
趁电影还没开始,我去买两瓶矿泉水。
萝卜饼要趁热吃,喜欢口味重的,还可以加少许酱油和醋。
4. Phân biệt 怀念 và 想念
怀念 | 想念 |
Giống nhau | Đều là động từ, đều có ý nghĩa biểu thị nhớ nhung, không thể quên đối với người hoặc hoàn cảnh nào đó. |
如: 每当回忆起小学时代的学习生活,我最想念/怀念的人是刘老 |
师。 | ||
Khác nhau | 1.Thường dùng trong văn viết, về ngữ nghĩa nhấn mạnh thường xuyên nhớ đến, không thể quên đi. | 1.Thường dùng trong khẩu ngữ, về mặt ngữ nghĩa nhấn mạnh hy vọng được gặp người nào đó . |
如:刘教授非常怀念年轻时在国外 留学的那段生活。 | 如:女儿告诉我,她很想念出差 的爸爸。 | |
2.Thường dùng với những người đã khuất hoặc những hoàn cảnh không thể nào gặp lại được. | 2.Thường dùng với những người đang sống hoặc những hoàn cảnh còn có thể được lặp lại. | |
如:从文章中我们读到了先生对去 世的母亲的怀念。 | 如:每到春节,我就格外想念家 乡的一草一木。 |
Phần 20
1. 动词+得/不+起
Biểu thị về mặt chủ quan có (không có) năng lực và điều kiện thực hiện
(hoặc tiếp nhận) động tác nào đó. Ví dụ:
o ·····这对于那些想看又买不起(không mua nổi)书的人来说,只用
很少的钱就能看一本,毫无疑问是件大好事。
o 古时候,有个十分好学的年轻人,但他家里很穷,买不起灯,一
到晚上就不能读书。
o 只有经得起困难和时间考验的朋友才算是真正的朋友。
2. 支
“支” (chống) động từ, biểu thị dùng đồ vật chống cho vật thể không bị đổ
xuống. Ví dụ:
o 他的两只手放在桌上,支着脑袋,正在想事情。
o ·····我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚
子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们做着看书。
“支” ,(cây/đội/bản) có thể làm lượng từ, dùng trong tác phẩm âm nhạc, đội
ngũ, hoặc đồ vật có hình cán. Ví dụ
o 他弹第二支曲子时引起了牛的注意。
o 给他十支枪,他就能拉起一支军队来。
3. 凭
“凭” Động từ, có nghĩa là nhờ vào, dựa vào. Ví dụ:
o 干工作不能光凭经验,还要有创新。
o 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。
“凭” Còn có thể làm giới từ, thường dùng cách thức:“ 凭+ tân ngữ + động
từ”, biểu thị căn cứ, dựa vào. Ví dụ:
o 请旅客们准备好车票,凭票进站。
o 你凭什么怀疑我偷了东西?
4. Phân biệt 记录 và 纪录
记录 | 纪录 | |
不 同 点 | 1.Có thể làm động từ, chỉ đem lời nói nghe thấy hoặc việc xảy ra ghi chép lại. | 1.Danh từ, chỉ thành tích tốt nhất trong khoảng thời gian nhất định, trong phạm vi nhất định. |
如:我已经把这次会议的内容详细 地记录下来了。 | 如:他在本次比赛中打破了世界 纪录。 | |
2.Cũng có thể làm danh từ, chỉ tài liệu được ghi chép lại hoặc người ghi chép. | 2.Danh từ, cũng có thể chỉ việc ghi lại những sự kiện có giá trị tin tức. | |
如:第二天还书时再把记录一个一 个地画掉。 小刘,你来做这次会议的记录。 | 如:学校带孩子们看了一部有教 育意义的纪录片。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 21
1. 硬
“硬” Phó từ, biểu thị kiên quyết hoặc cố chấp làm một việc gì đó. Ví dụ:
在中国历史故事“指鹿为马”中,赵高把鹿硬说成马。
·····但是他感觉汉子很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑只能死记硬
背。
“硬” Khi làm phó từ còn biểu thị không đủ năng lực nhưng vẫn tiếp tục tận
lực để làm một việc gì đó. Ví dụ:
你不知道这一年我是怎么硬挺过来的。
虽然中药汤有点儿苦,但为了治病,他还是硬把它喝下去了。
2. 偶然
“偶然” (ngẫu nhiên/ bất ngờ) tính từ, biểu thị sự việc phát sinh ngoài dự
đoán hoặc dựa vào quy luật thông thường thì không có khả năng phát sinh.
Ví dụ:
一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它
就变得轻松、容易。
虽然桂花偶然也能长成 18 米高的大树,但是绝大多数情况下它们都很
矮。
“偶然” cũng có thể làm phó từ, có nghĩa là “偶尔,有时候”(thỉnh thoảng/
có lúc). Ví dụ:
她专心地织着毛衣,偶然也会抬眼看一下墙上的挂钟。
那些我生活过的地方,偶然也会在我梦中出现,但都不是我的“家”!
3. 尽快
“尽快” Phó từ, có nghĩa là nhanh hết mức có thể. Ví dụ:
·····我要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。
新产品出了点儿问题,你和严经理尽快商量一下这事。
趁这两天天气好,您尽快把过季的衣服洗一洗,收起来。
4. Phân biệt 偶然 và 偶尔
偶然 | 偶尔 | |
Giống nhau | Đều có thể là phó từ, đều có nghĩa là không thường xuyên, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa có chút không giống. | |
如:在校园里,我偶然/偶尔也会碰到李艳。 | ||
Khác nhau | 1.Thiên về biểu thị có chút đột ngột, không nghĩ đến, trái ngược với 必然. | 1.Thiên về nhấn mạnh số lần ít, trái ngược với 经常 |
如:这本书是她一次逛书市时偶然 发现的。 | 如:我平时加班不多,月底偶尔 有一两天。 |
2.Còn có thể biểu thị sự việc phát sinh ngoài ý muốn hoặc không thể xảy ra theo quy luật thông thường. Có thể làm định ngữ, vị ngữ, đằng trước có thể kết hợp với phó từ chỉ mức độ. | 2.Còn có thể là từ thuộc tính, chỉ làm định ngữ, đằng trước không thể thêm phó từ chỉ mức độ, cũng không thể làm vị ngữ. Cách dùng này không thường được sử dụng. |
如:李阳的父亲是一位画家,所 以,李阳喜欢画画儿并非偶然。 | 如:他在农村的生活很单调,偶 尔的聚会还是在村里的老房子里 举行,很无聊。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 22
1. 一旦
phó từ, biểu thị thời gian không xác định, ngày đó bỗng nhiên tới hoặc giả
dụ có ngày đó. Ví dụ:
o 长大后,我终于明白了这个道理:女人一旦做了母亲,就变得矛
盾了。
o 灰姑娘一旦进了这个王宫, ······应该怎样对待她的继母,应该怎
样对待她的两个姐姐。
o 所谓私人空间,是指我们身体周围的一定的空间,一旦有人闯入
这个空间,我们就会感觉不舒服、不自在。
2. 难免
tính từ, có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh khỏi. Ví dụ:
o 刚开始工作,这样的错误是难免的。
o 朋友间难免会发生矛盾、误会甚至是伤害。
o ·····作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之
间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等地对待她们。
3. 自从
giới từ, biểu thị bắt đầu từ mốc thời gian nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
o 自从城市出现后,它就成为人类生活的中心。
o 自从有了长大后成为作家这个理想之后,他每天都坚持写作。
o 自从我听了这件事,就开始思考应该如何阅读,除了阅读还应该
做什么。
4. Phân biệt 平等 và 公平
平等 | 公平 | |
Giống | Đều là tính từ, ý nghĩa tương tự nhau, có lúc có thể thay thế nhau. | |
如:作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难 免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等/公平地对待她们。 | ||
Khác | 1.Nhấn mạnh quyền lợi hoặc sự đãi ngộ giống nhau giữa người với người trong xã hội. | 1.Nhấn mạnh xử lí vấn đề hợp tình hợp lí , không thiên về một bên. |
如:法律面前人人平等。 | 如:我们应当公平竞争。 | |
2.Thường dùng với tình huống thường gặp, tính phố biến. | 2.thường dùng với người hoặc vật cụ thể. | |
如:现实社会中,女人与男人有时 并不平等。 | 如:我认为公司对这次事情的处 理不够公平。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 23
1. 一致
“一致” Tính từ, biểu thị không có sự chia rẽ, bất đồng. Ví dụ:
o ·····但文文跟他们的意见不一致,她坚持要去美国。
o 长期共同生活的夫妻在兴趣爱好,心理情绪上也趋于一致。
“一致” Cũng có thể làm phó từ, biểu thị cùng nhau. Ví dụ:
o 双方一致表示将进一步发展友好合作关系。
o 专家们一致认为这是一种成功的产品,可以放心使用。
2. 某
“某” Đại từ chỉ thị , thường chỉ một người hoặc một vật nhất định, bình
thường dùng sau họ (họ tên) , biểu thị biết tên nhưng không nói ra, có lúc
mang nghĩa xúc phạm. Ví dụ:
o 公司业员季某闻之大喜,以为自己碰到了一个大买主。
o 在公园的墙上写“某某到此一游”之类的行为是极不文明的。
“某” Cũng có thể chỉ người hoặc vật không xác định. Ví dụ:
o 人们如果长期进行某一方面的训练,就可以使大脑在某一方面的
反应能力提高。
o 在这个陌生的地方,妈妈感到她们好像交换了某种身份:自己倒
像女儿,而文文倒像妈妈。
3. 幸亏
Phó từ, biểu thị do một vài nguyên nhân nào đó mà tránh được một số
chuyện không hy vọng sẽ phát sinh. Ví dụ:
o 幸亏你提醒了我,我今天就去报名。
o 医生说这个病人是心脏问题,幸亏送来得及时。
o 妈妈忍不住流下了眼泪。她说: “幸亏那晚天色很暗”。
4. Phân biệt 单独 và 独自
单独 | 独自 | |
Giống | Đều có thể làm phó từ, có nghĩa là một mình. | |
如:你太年轻了,恐怕不能单独/独自一人完成这个任务。 | ||
Khác | 1.Thiên về nghĩa là không cùng với người khác | 1.Thiên về nghĩa tự mình làm việc gì đó. |
如:你下午有时间吗?我想和你单 独谈谈。 | 如:孩子饿得等不及爸爸了,就 独自先吃了起来。 | |
2.Có thể dùng với sự vật. | 2. Không thể dùng với sự vật | |
如:做这个菜时,鸡蛋要先单独炒 好备用。 | ||
3. Có thể làm tính từ, trong câu thì làm định ngữ. | 3.Không thể làm tính từ. | |
如:本科生上课有单独的教室。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 24
1. 行动
“行动” Động từ, biểu thị đi lại, hoạt động cơ thể. Ví dụ:
o 他运动时受伤了,行动不便。
o 有些鸟类喜欢单独行动。
Làm động từ, cũng có thể biểu thị tiến hành hành động nào đó vì mục đích
nào đó . Ví dụ:
o 做什么事他都喜欢提前行动,早做准备。
o 有的人总是怀疑计划不够准确而迟迟不能开始行动。
Cũng có thể làm danh từ, biểu thị hoạt động, hành vi. Ví dụ:
o 郝老师到云南参加支教行动。
o 我们应该勇敢面对困难,迅速采取行动,主动承担责任。
2. 义务
“义务”Danh từ, biểu thị trách nhiệm về mặt pháp luật, đạo đức nên gánh vác,
đảm nhiệm. Ví dụ:
o 不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这
个义务。
o 参与社会事务和促进社会进步是每个人的权利,也是每个人的义
务和责任。
Cũng có thể làm tính từ, biểu thị không nhận thù lao. Ví dụ:
o 我们每个学期都要至少参加三次义务劳动。
o 中国有关于九年制义务教育的法律。
3. Phân biệt 发言 và 发表
发言 | 发表 |
Giống | Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến biểu đạt ý kiến . |
1. Chỉ lời nói khi ở trong hội nghị, trong lớp . | 1.Chỉ hướng về tập thể, xã hội nói ra ý kiến của mình hoặc đăng bài trên báo |
如:他上课从不发言,很多课不及 格,平时也几乎不和同学交往。 | 如:总统发表了有关两国关系的 讲话。 |
2.Có thể làm danh từ, chỉ những ý kiến đã phát biểu. | 2. Không thể làm danh từ. |
Khác | 如:他今天在会上的发言很精彩。 |
3.Là từ li hợp, ở giữa có thể xen các thành phần khác, đằng sau không thể mang thêm tân ngữ. | 3. Không phải từ li hợp. |
如:你已经发过言了吗? | 如:你发表过这篇文章吗? |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 25
1. 朝
“朝” động từ, biểu thị hướng về, đối mặt. Ví dụ:
o 我们学校的正门坐西朝东。
o 我进去时,他正脸朝里和李主任商量着什么,没注意到我的到
来。
“朝” cũng có thể làm giới từ, biểu thị phương hướng của hành vi, động tác
đã chỉ. Không giống với “向”, không thể làm bổ ngữ.
o ·····老船长命今水手们立刻打开货舱,使劲儿朝里面放水。
o 我仿佛看到胜利正朝我们走来。
2. 简直
简直 (quả là/thật là/tưởng như là) , phó từ, biểu thị gần như là vậy nhưng
cũng không hẳn hoàn toàn là như vậy. Mang ngữ khí khoa trương, nhấn
mạnh. Ví dụ:
o 听到刘方离婚的消息时,我简直不敢相信自己的耳朵。
o 这次张小姐变得格外可气、礼貌,与从前相比,简直像换了个
人。
o “船长简直是疯了,这样做只会增加船的压力,船就会下沉得更
快,这不是找死吗? ”
3. Phân biệt 严肃 và 严格
严肃 | 严格 |
共 同 | Đều là tính từ, biểu thị sự nghiêm túc,nghiêm khắc, không lơ là nhưng phạm vi sử dụng của cả hai lại khác nhau rất lớn, không thể thay thế dùng |
cho nhau. | ||
不 同 点 | 1.Nhấn mạnh tác phong, thái độ, và các phương diện khác rất nghiêm túc. | 1.Biểu thị khi tuân thủ chế độ, hoặc nắm vững tiêu chuẩn nghiêm khắc, không lơ là. |
如:小林这件事影响恶劣,我们对 他一定要严肃批评。 | 如:小华妈妈,平时对孩子教育 很严格。 | |
2.Biểu thị thần sắc, bầu không khí, làm cho người khác vừa tôn trọng vừa sợ hãi. | 2. Không có ý nghĩa như thế. | |
如:一句幽默的笑话可以让紧张严 肃的气氛变得轻松愉快。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 26
1. 来
“来” trợ từ, đứng sau các từ chỉ số “十、百、千”… hoặc từ chỉ số lượng
biểu thị ước lượng. Ví dụ :
o 他雇了 20 来个当地人为他带路和搬运行李。
o 按照老人教的方法,他几乎每天都能钓到 5 斤来重的大鱼。
“来” còn có thể dùng sau các từ chỉ số như “一、二、三” tạo thành kết cấu
“一来······,二来······” biểu thị liệt kê lí do. Ví dụ:
o 今天是大年三十,我们来看看大家,一来是给大家送水果,二来
是看看大家过节还有什么难处。
o 我对上海很有感情,一来上大学时在那里住过几年,二来我太太
也是上海人。
2. 至于
“至于” động từ, biểu thị đạt đến một loại trình độ nào đó., thường dùng
trong câu phản vấn.
o 我只是和你开个玩笑,你至于生那么大的气吗?
o 什么?一件衬衫要一千来块钱。哪至于那么贵呢?
“至于” cũng có thể làm giới từ, dùng trong kết cấu “(A) ·····,至于
(B) ······” biểu thị nhắc đến một việc khác nữa.
o ·····至于这部电影片的投资人,可是一位大人物,他可不敢得
罪。
o 我只知道他是六班的学生,至于住在哪儿,我就不清楚了。
3. 总算
“总算” (cuối cùng cũng) phó từ, biểu thị nguyện vọng cuối cùng cũng đã
được thực hiện sau khi trải qua một khoảng thời gian dài. Ví dụ:
o 经过沟通,大导演总算搞明白了。
o 总算把活儿干完了,可把我累坏了。
“总算” (nhìn chung/nói chung ) còn biểu thị về mặt cơ bản vẫn vượt qua
được.Ví dụ:
o 虽然我对这家宾馆不太满意,但总算有个睡觉的地方了。
o 临走前能和你见上一面,这趟总算没有白来!
4. Phân biệt 总算 và 终于
总算 | 终于 | |
共 同 点 | Đều là phó từ, đều có ý nghĩa biểu thị trải qua sự biến hóa, thay đổi trong thời gian dài hoặc sau khi chờ đợi xuất hiện một tình huống nào đó. | |
如:这青年后来努力学艺,总算/终于有了一点儿小名气。 | ||
不 同 点 | 1.Kết quả của sự việc thông thường đều là tình huống hy vọng sẽ phát sinh . | 1.Kết quả của sự việc hầu hết là tình huống hy vọng sẽ phát sinh nhưng có thể là tình huống không được như ý muốn. |
如:到北京的第二年,我总算找到 了一份比较满意的工作。 | 如:尽管他也很想去,但他终于 还是放弃了留学的打算。 | |
2. Có thể biểu thị về mặt cơ bản có thể vượt qua được. | 2.Không có ý nghĩa và cách dùng này. | |
如:他才学了半年外语,能说成这 样,总算不错了。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 27
1. 动词+下来
biểu thị hoàn thành, có lúc bao gồm cả ý nghĩa thoát ly hoặc cố định. Ví dụ:
o 你的论文大概什么时候发表?定下来了吗?
o 你看,那张纸是从这本书里撕下来的。
o 几局下来,基本上都是不到 10 分钟我就败下阵来。
2. 舍不得
động từ, biểu thị không muốn từ bỏ, tiêu phí hoặc sử dụng. Hình thức khẳng
định “舍得” dùng trong câu hỏi hoặc trả lời, so sánh. Ví dụ:
o 把你最喜欢的玩具送给小朋友,你舍得吗 ?
o 有些人对于把钱花在为家庭和自己的生活增加乐趣的事情上,总
是有些舍不得。
o 可惜,大部分人都像你这样,开始不考虑得失,等到后来失去得
多了,又开始舍不得,后果就是屡下屡败。
3. Phân biệt 损失 và 失去
损失 | 失去 | |
共 同 点 | Đều có thể làm động từ, đều có nghĩa là ban đầu có còn sau này thì không có. | |
如:每走一步,你事先都应该想清楚:为了赢得什么,你愿意损失/失 去什么,这样才可能赢。 | ||
不 同 点 | 1.Biểu thị giảm đi. | 1.Thông thường chỉ không còn gì . |
如:不到三分钟,我的棋子损失大 半。 | 如:战争让他失去了家庭。 | |
2.Có thể làm danh từ. | 2.Không thể làm danh từ | |
公司会赔偿我们的损失。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 28
1. 从此
phó từ, biểu thị từ thời điểm này hoặc từ thời điểm nói trở đi. Ví dụ:
o 李白听了老婆婆的话,很受感动,从此他刻苦用功,最后成了一
位伟大的诗人。
o 因为小学六年级的时候,他迷上了公交车,从此,他就一直关注
公交线路, ·······
o 嫦娥自己吃下了不死药,结果她飞到了月亮上,从此与后羿分
离。
2. 假设
“假设”, động từ, biểu thị coi một số tình huống là thật. Ví dụ:
o 假设我要从国贸到鼓楼大街,该怎么乘车?
o 假设汽水两块钱一瓶,两个空瓶可以换一瓶汽水,如果给你 6 块
钱,你最多能喝几瓶汽水?
“假设” , cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống giả thiết, tưởng tượng.
Ví dụ:
o 你当年的假设已经被证明是对的。
o 这是一种大胆的假设,但不一定是科学的。
3. 堆
“堆” (đống/đám), lượng từ, dùng cho đám người hoặc đống đồ vật (không
thể dùng với những người đáng kính) .Ví dụ:
o 他有问必答,不但准确无误地按顺序报了一大堆公交车、地铁站
的名字,而且还给一对情侣制订了北京休息一日游的具体方案。
o 一个小师弟结婚才半年,就跑过来找我诉苦,说妻子几乎每天都
要挑出他一大堆毛病:饭后不洗碗、睡前不洗脚······
“堆” , cũng có thể làm động từ, biểu thị dùng tay hoặc dụng cụ để xếp, chất
lên nhau. Ví dụ:
o 这些零件怎么都堆在这儿啊?
o 今年真不错!你看这粮食,都堆成山了。
“堆” , còn có thể làm danh từ, biểu thị đồ vật xếp cùng nhau. Ví dụ:
o 工厂旁边有一个建筑材料堆。
o 叔叔把手指上的金戒指取了下来,扔到石头堆里。
4. Phân biệt 反应 và 反映
反应 | 反映 |
Giống | Đồng âm, đều vừa có thể làm động từ vừa có thể làm danh từ. | |
Khác | 1.Là động từ chỉ chịu kích thích của ngoại cảnh mà dẫn đến hành động hoặc biến hóa ; là danh từ chỉ những hành động này , những sự thay đổi này. | 1.Đem tình hình hoặc ý kiến báo cáo với cấp trên. |
如:这时人体精力下降,反应减 慢,情绪地下,利于人体进入甜美 的梦乡。 | 如:请放心,我会把你的意见反 映给学校。 | |
2.Không còn ý nghĩa nào khác. | 2.Còn có thể chỉ phô bày ra bản chất của sự vât. | |
如:谈话可以反映一个人的职业 特点。 | ||
3.Không thể kết hợp với tân ngữ. | 3.Có thể kết hợp với tân ngữ. | |
如:他反应得非常快,一点儿也不 用思考。 | 如:这个电影反映了中国年轻一 代的新变化。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 29
1. 不如
(không bằng) động từ, biểu thị không thể sánh bằng. Ví dụ:
o 求人不如求己。
o ······由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越
小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
o 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会
轻易地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。
2. 干脆
“干脆, tính từ, hình dung khi nói chuyện, làm việc thẳng thắn, sòng phẳng,
không do dự. Ví dụ:
o 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。
o 我求他帮忙,他答应得很干脆。
“干脆” (dứt khoát/ cứ), cũng có thể làm phó từ, biểu thị đơn giản, quyết
đoán. Ví dụ:
o 我已经试过六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。
o 这时,许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市
场。
3. 万一
“万一” ,liên từ, biểu thị khả năng rất nhỏ,thông thường dùng với trường hợp
không ngờ đến hoặc bất lợi. Ví dụ:
o ·····万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”, 那我的生意
就完了。
o 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就
有可能全部打碎。
“万一”, có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ có khả năng rất nhỏ.
Thường dùng trong cách thức cố định “就怕万一”“以防万一”. Ví dụ:
o 不怕一万,就怕万一。
o 她总是带着一把枪,以防万一。
4. Phân biệt 挤 và 拥挤
挤 | 拥挤 |
Giống | Đều có thể làm động từ và tính từ, nghĩa về mặt tính từ đều là địa điểm đấy quá nhỏ so với người và vật . |
如:这么小的教室里放三四张桌子,太挤/拥挤了! | |
1.Động từ, nhấn mạnh dùng sức lực của mình để lách ra từ đám đông. | 1.Động từ, nhấn mạnh chen chúc cùng một chỗ. |
如:坐车的人太多了,我挤了半天 才挤上车。 | 如:请先下后上,不要拥挤。 |
2.Thông thường làm vị ngữ. | 2.Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. |
如:为了买到票,我挤得满头大 汗。 | 如:交通拥挤是个大问题。 |
Khác | 3.Động từ ( vặn, bóp, nắn), chỉ dùng sức làm cho đồ vật từ trong lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ ra ngoài. | 3.Không có ý nghĩa này. |
如:牙膏用完了,已经挤不出来 了。 | ||
4.Động từ, chỉ người hoặc vật chen chúc , dồn lại sát một chỗ, hoặc sự việc tập trung/dồn lại trong cùng một lúc. 如果你的生活先被不重要的事挤满 了,那你就无法再装进更大、更重 要的事了。 | 4.Không có ý nghĩa này. | |
5.Có ý nghĩa gạt bỏ, lật đổ, loại trừ. | 5.Không có ý nghĩa này. | |
如:许多新朋好友建议他干脆把另 三家书店挤垮,垄断这个市场。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 30
1. 无意
“无意” ,động từ, có nghĩa là không muốn, không có ý định. Ví dụ:
o 他无意伤害任何人。
o 我无意打扰您,不过我可以跟您谈一会儿吗?
“无意”, có thể làm phó từ, có nghĩa là không cố ý, thường nói, “无意
中·····” Ví dụ:
o 后来一位渔民无意中发现了一种巧妙而实用的方法······
o 他在收拾花园时,无意地找到了这只耳环。
2. 有利
tính từ, có nghĩa là có lợi, có ích. Thường dùng “有利于” để biểu thị có lợi
cho người hoặc vật nào đó. Phủ định là “不利”
o 高高的个子,漂亮的外表,都是他的有利条件。
o 很多研究发现,适度的压力有利于我们保持良好的状态, ······
o 笑能促进心肺活动,改善肌肉紧张状况,对睡眠也是有利的。
3. 的确
phó từ, ý nghĩa là hoàn toàn chính xác, chân thực. Có thể trùng điệp “的的确
确”。 Ví dụ:
o 因此, “鮎鱼效应”的确对挖掘员工潜力,提高企业活力具有积极
的意义。
o 他的确我所教过的学生中最聪明的。
o 咱们总裁选择李阳负责的的确确有些冒险,因为他太年轻了。
4. Phân biệt 接近 và 靠近
接近 | 靠近 | |
Giống | Đều là động từ, đều có nghĩa là khoảng cách giữa hai đối tượng rất gần hoặc chuyển động về mục tiêu nhất định, làm khoảng cách giữa cả hai trở nên nhỏ, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau | |
如:这个地方接近/靠近北极地区,夏季白天很长,天亮得也很早。 | ||
Khác | 1.Từ được kết hợp có thể biểu thị người, sự vật, thời gian, địa điểm và số lượng cụ thể. | 1.Từ kết hợp có thể biểu thị người, sự vật, địa điểm cụ thể nhưng thông thường không thể dùng với thời gian, số lượng. |
如:接近下午一点时,救护车终于 赶到了。 | 如:他们挤在靠近车窗的地方, 脸对脸离得很近。 | |
2.Còn có thể kết hợp với từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng | 2.Thông thường không thể kết hợp với những từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng. | |
如:经过努力,现在我们已越来越 接近年初定下的销售目标了。 | ||
3.Còn biểu thị khoảng cách/ sự chênh lệch không lớn lắm. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:他们俩的水平非常接近,这场 比赛真不好说谁会赢。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 31
1. 嗯 thán từ
“嗯” (đọc là ńg), biểu thị nghi vấn. Ví dụ:
o 嗯?不是 28 号,难道是我记错了?
o 嗯?人都去哪了?
“嗯” (đọc là ňg), biểu thị cảm thấy bất ngờ hoặc cho rằng không nên như
vậy. Ví dụ:
o 嗯!你的房间为什么这么冷?
o 嗯!你怎么还没走啊?
“嗯” (đọc là ǹg), biểu thị đáp ứng hoặc chấp thuận. Ví dụ:
o 嗯,如果您心情好,我就说件事;心情不好就改天再说。
o 嗯,没问题,我这就给他送去。
2. 轻易
“轻易” tính từ, có nghĩa là “简单容易”(đơn giản, dễ dàng) .Thông thường
làm trạng ngữ. Ví dụ:
o 领导有了兴趣,假,就这样轻易地请好了。
o 任何胜利都不是轻易得到的,背后都要付出艰苦的努力。
“轻易” ,còn có thể làm phó từ, biểu thị thái độ khi xử lí công việc không cẩn
thận, rất tùy tiện. Thường dùng trong câu phủ định tạo thành cách thức “轻
易不·······” biểu thị ý nghĩa “ 很少(做·······) ”(rất ít làm) .Ví dụ:
o 他这个人的特点,是从不轻易决定,也不轻易转变。
o 他为人好强,轻易不求人,这次向咱们借钱,一定是遇到什么难
事了。
3. Phân biệt 轻易 và 容易
轻易 | 容易 | |
Giống | Khi làm trạng ngữ, đều biểu thị làm không tốn công, khó khăn. | |
Khác | 1.Thiên về hành sự thoải mái, không tốn sức lực. Thông thường làm trạng ngữ. | 1.Ngoài biểu thị sự việc rất đơn giản không khó làm, còn biểu thị nội dung sự việc không phức tạp. Có thể độc lập làm vị ngữ. |
如:她从小学习就好,高考时很 | 如:今天的考试特别容易,我半 |
轻易地考上了名牌大学,接着又 读了研究生。 | 个小时就答完了。 |
2.Không có ý nghĩa này. | 2.Còn biểu thị khả năng xảy ra sự thay đổi nào đó |
如:他最近心情不好,容易发脾 气 | |
3.Còn là phó từ, biểu thị tùy tiện. | 3.Không có cách dùng này. |
如:我爱书,无论走到哪里,我 从不轻易放过书摊、书店。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 32
1. 密切
“密切”, tính từ, có thể biểu thị quan hệ gần gũi, mật thiết. Ví dụ:
o 还有一部分污染和我们的日常生活密切相关,汽车尾气就是其中
之一。
o 参加了这次环保活动后,两人便有了共同语言,来往也比先前密
切了。
“密切” , còn có thể biểu thị(đối với các vấn đề) chú trọng, tỉ mỉ, thấu đáo.
Ví dụ:
o 刘医生密切地观察着李妈妈病情的发展。
o 家长应和老师密切配合,形成合力,保持教育的一致性。
“密切” ,còn có thể làm động từ, có nghĩa làm cho quan hệ trở nên gần gũi
mật thiết hơn. Ví dụ:
o 这条铁路的建成,大大密切了西南地区与首都的关系。
o 友好城市之间的交往密切了两国人民之间的友谊。
2. 尽量
phó từ, biểu thị trong một phạm vi nhất định nỗ lực đạt đến mức độ cao nhất.
Ví dụ:
o 同时,尽量多骑自行车,多选择公共交通,少使用私家车。
o 老年人要尽量少吃油炸食品。
o 为了节约能源,请大家都尽量使用节能电器。
3. 逐步
biểu thị từng bước từng bước một, dùng trong những tình huống do còn
người làm ra, thông thường không thể bổ sung cho từ ngữ có tính chất là
tính từ. Ví dụ:
o 云计算应用市场规模正在逐步扩大。
o ·····调整能源消费结构,逐步向可再生能源转变。
o 记者了解到,现在受灾群众已逐步恢复了正常的生产生活。
4. Phân biệt 鼓励 và 鼓舞
鼓励 | 鼓舞 | |
Giống | Đều là động từ, đều có ý nghĩa làm cho người khác phấn khới, tăng thêm tự tin. Ví dụ: | |
如: 这次谈话,使刘洋受到极大的鼓励/鼓舞。 | ||
Khác | 1. Từ trung tính, có thể dùng ở những phương diện không tốt. | 1.Từ mang nghĩa tốt |
如:吸烟有害健康,你不阻止 他,怎么还鼓励呢? | 如:新产品的研制成功极大地鼓 舞了科技人员。 | |
2.Ngữ nghĩa thiên về khích lệ đối phương tham gia vào một hoạt động nào đó. Chủ ngữ thường là người hoặc tổ chức. Thường dùng hình thức kiêm ngữ “鼓励某人做某事” | 2.Ngữ nghĩa thiên về tinh thần phấn chấn do sự ảnh hưởng nào đó. Chủ ngữ thường là sự vật | |
如:近些年,国家越来越鼓励大 学生毕业后开办自己的公司。 | 如:新的胜利给了全体队员很大 的鼓舞。 | |
3。 Không có ý nghĩa và cách dùng này. | 3. Có thể làm tính từ, mô tả sự hưng phấn, phấn khởi. | |
如:年初制定的目标顺利实现, 取得的成绩令人十分鼓舞。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 33
1. 照常
“照常” , động từ, có nghĩa là giống như bình thường (跟平常一样). Ví dụ:
o 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照常。
o 大火对东区的商业活动没有造成大的影响,区内商业活动照常。
“照常” , còn có thể làm phó từ, biểu thị tình huống tiếp tục không thay đổi.
Ví dụ:
o 在东方广场的迎新活动照常举行。
o 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交通
部。
2. 难怪
“难怪”, động từ, có nghĩa là “不应当批评或抱怨” (không nên phê bình,
oán trách) , mang ngữ khí thông cảm, tha thứ. Ví dụ:
o 这也难怪,他每天那么忙,哪儿有时间操心孩子的事啊!
o 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改
乘公交出行。
“难怪”, còn là phó từ, biểu thị đã rõ nguyên nhân, không còn cảm thấy lạ
lùng với tình huống nào đó nữa. Ví dụ:
o 你的抽屉真乱,难怪总是找不到东西。
o 他都 18 岁了,还不敢一个人走夜路,难怪大家都叫他胆小鬼。
3. 与其
liên từ, khi so sánh 2 tình huống cần phải lựa chọn, “与其” sử dụng về mặt
từ bỏ, đằng sau có thể kết hợp dùng với “不如”“宁可”. Ví dụ:
o 与其说是采访,不如说是向他学习。
o 与其找个不认真的小时工,我宁可自己打扫。
o 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改
乘公交出行。
4. Phân biệt 表现 và 体现
表现 | 体现 | |
Giống | Đều là động từ, đều có nghĩa là hiển thị ra | |
如:这部电影表现/体现出鲜明的时代特点。 | ||
Khác | 1.Thiên về phản ánh một phong cách, tình cảm, thái độ… nào đó của người hoặc sự vật. | 1.Nhấn mạnh hiện tượng, tính chất hoặc tư tưởng, tinh thần… nào đó thông qua người hoặc sự vật cụ thể biểu hiện ra. |
如:他总是乐呵呵的,对什么事都 表现得很乐观。 | 如:不同文化的差异在语言特别 是词语上体现得最突出。 | |
2.Còn có ý nghĩa là cố ý chứng tỏ ưu điểm, điểm mạnh của bản thân. Thường mang nghĩa xấu. | 2.Không có ý nghĩa này. | |
如:为了得到领导的欣赏,他拼命 地表现自己。 | ||
3.Còn có thể làm danh từ, chỉ trạng thái của hành động lời nói. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:我们对你的表现很满意,你下 周一能来上班吗? |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 34
1. 总之
liên từ, khái quát tình huống trước đó, nói tóm lại. Ví dụ:
o 暑假我可能去上海、南京,还有杭州,总之,想去南方几个城市
转转。
o 总之,网络的确带给我们以前无法想象的方便,但同时它也带来
了一定的危害。
o 总之,在鸟儿的生活中, 羽毛充当着十分重要的角色。
2. 动词+过
Biểu thị người hoặc vật thể thông qua động tác để thay đổi phương hướng.
Ví dụ:
o 他转过身,一句话也不说。
o ·····它们只要有时间,就会情不自禁地背过头去,反复地啄着羽
毛, ······
Biểu thị người hoặc vật thể thông qua động tác để di chuyển vị trí. Ví dụ:
o 接过书的那一刻,老王突然明白了自己失败的原因。
o 短短的几分钟里,我的脑子里闪过了很多想法。
3. 动词+开
biểu thị mở ra, giãn ra. Ví dụ:
o 猴子突然站了起来,张开手臂,抱住了管理员。
o 《清明上河图》在我们的面前慢慢展开。
o 而老鹰的洗澡方式更是直接,它们会在雨中张开双翅痛快地迎接
洗礼!
4. Phân biệt 反复 và 重复
反复 | 重复 | |
Giống | Đều có ý nghĩa là hơn 1 lần. | |
如:这件事情你已经反复/重复说过好几遍了。 | ||
Khác | 1.Phó từ, nhiều lần. | 1.Động từ, chỉ lại một lần nữa làm điều tương tự |
如:他们只要一有时间,就会情不 自禁的背过头去,反复地啄着羽 毛。 | 如:我没听清,请你再重复一 遍。 | |
2.Động từ, tình huống bất lợi lại một lần nữa xuất hiện. | 2.Động từ, đồ vật tương tự lại lần nữa xuất hiện. | |
如:这种病容易反复。 | 如:这两个练习题重复了。 | |
3.Danh từ, tình huống xấu lại lần nữa xuất hiện. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:对这个问题,他思想上可能还 有反复。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 35
1. 赶快
phó từ, ý nghĩa là “抓紧时间、加快速度”(bắt kịp thời gian, gia tăng tốc
độ) .Ví dụ:
o 我下个月要搬家,得赶快找房子。
o 这份材料下午开会要用,你赶快把它复印一下。
o ·····一旦温度上升,大脑就会指挥我们的身体赶快出汗, ······
2. 片
“片”, danh từ, đồ vật có bề mặt phẳng, mỏng, thường không quá lớn. Ví dụ:
o 瓶子里装着满满的石头、玻璃碎片和沙子。
o 大树出的“汗”,通常是从叶片的气孔里冒出来的, ······
“片”, còn là lượng từ, dùng để chỉ những đồ vật thành phiến (成片); cũng
có thể dùng với âm thanh, cảnh sắc…Ví dụ:
o 窗外有一棵大树,秋风中,叶子一片片地掉落下来。
o 同学们听了,发出一片热烈的欢呼声。
3. 根本
“根本”, danh từ, bộ phận quan trọng nhất của sự vật. Ví dụ:
o 教育是国家的根本。
o 这个办法只能救急,不能从根本上解决问题。
“根本”, còn là tính từ, ý nghĩa là“主要的、最重要的、起决定作用的”
(chủ yếu, quan trọng nhất, đóng vai trò quyết định)
o 谈判还算顺利,一些根本的问题都谈好了。
o 政府工作应从人民的根本利益出发。
“根本”, còn là phó từ, biểu thị từ đầu đến cuối, trước sau như một, thường
dùng trong câu phủ định. Ví dụ:
o 有时候我会梦见参加考试,可是却发现自己根本读不懂考试的题
目。
o 可是,经过测验计算发现,以大树输送管道的尺寸产生的毛细作
用,根本无法把水分送到几十米高的地方。
“根本”, khi làm phó từ, còn biểu thị triệt để, hoàn toàn. Ví dụ:
o 事情已经根本解决了。
o 他根本就是在故意找我们的麻烦。
4. Phân biệt 特殊 và 特别
特殊 | 特别 | |
Giống | Khi làm tính từ, đều có nghĩa là không giống với bình thường. | |
如:对我来说, 他是一个特殊/特别的人。 | ||
Khác | 1.Thường dùng trong văn viết. | 1.Văn viết hay khẩu ngữ đều có thể sử dụng. |
如:因为跟蒸腾作用有关,这种特 殊的提升力就被称为“蒸腾拉力“ | 如:她穿衣服总是很特别。 | |
2.Không có cách dùng này. | 2.Còn có thể làm phó từ. Ý nghĩa là 格外 “ đặc biệt“. | |
如:我特别喜欢学中文,尤其是 汉子。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 36
1. 除非
“除非”, liên từ, biểu thị điều kiện duy nhất, giống với “只有”, đằng sau
thường đi với “才、否则、不然”.Ví du:
o 可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。
o 除非急需一大笔钱,我才会考虑卖了这房子。
“除非”,cũng là giới từ, biểu thị không bao gồm tính toán, giống với “除了”.
Ví dụ:
o 这种机器,除非李阳,没人修得好。
o 日常工作他从来不过问,除非极特殊的问题。
2. 直
“直”, làm phó từ có thể biểu thị luôn luôn, thẳng tuốt, trực tiếp, đằng sau là
động từ đơn âm tiết. Ví dụ:
o 这趟车可以直达北京,非常方便。
o 直到今天,我也不明白他当时为什么发那么大脾气。
“直”, còn có thể biểu thị liên tiếp, không ngừng nghỉ (một động tác,hành vi).
Ví dụ:
o 父亲听说儿子卖了房子,气得直发抖。
o 几百盆花,要很快地抢到屋里去,累得腰酸腿疼,热汗直流。
3. 反正
“反正”, phó từ, biểu thị tình huống tuy không giống nhưng kết quả lại như
nhau. Ví dụ:
o 不管你们谁去,反正我不会去。
o 我不知道花草们受我的照顾, 感谢我不感谢,反正我要感谢它
们。
“反正”, còn biểu thị ngữ khí kiên quyết khẳng định. Ví dụ:
o 你别再说了,反正我是会考虑的。
o 算了,反正不是什么要紧事,还是别打扰他们了。
4. Phân biệt 应付 và 处理
应付 | 处理 | |
Giống | Đều là động từ, đề có nghĩa là áp dụng phương pháp, biện pháp đối với người, sự việc. | |
如:依我看,以他现在有的经验应付/处理不了目前的工作。 | ||
Khác | 1.Thiên về biểu thị áp dụng phương pháp phù hợp với người và sự việc. | 1.Thiên về nhấn mạnh giải quyết vấn đề. |
如:他们会想方设法说服你,你 准备好怎么应付他们了吗? | 如:严重的环境污染使人们深思 该如何处理好人与自然的关系。 | |
2. Còn có ý nghĩa là làm việc không chăm chỉ, không có trách nhiệm, chỉ thể hiện tốt mặt bề ngoài. | 2.Không có ý nghĩa này. | |
如:小林学习不认真,完全是在 应付父母和老师。 | ||
3. Không có ý nghĩa này. | 3.Còn có nghĩa là sắp xếp, xứ lý sự vật. |
如:洗衣机的包装纸箱,既占地 方又没什么用,快处理了吧。 | |
4. Không có ý nghĩa này. | 4.Còn có nghĩa thanh lí . |
如:这批过季的衣服尽快减价处 理吧。 |