Trọn Bộ quy tắc viết tiếng trung theo bút thuận cực kỳ dễ hiểu

Bút thuận 筆順 Quy tắc viết chữ hán tiếng Trung

Thứ tự nét bút

Thứ tự các nét chữ trong một chữ Hán gọi là Bút thuận. Thứ tự nét bút tuân theo một số quy luật cố định

(đương nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ)

Quy tắc

  1. Ngang trước sổ sau
  2. Phẩy trước mác sau
  3. Trái trước phải sau
  4. Trên trước dưới sau
  5. Ngang trước phẩy sau
  6. Giữa trước hai bên sau
  7. Ngoài trước trong sau
  8. Vào trước đóng sau
  9. Nét ngang đáy
  10. Bộ quai xước
  11. Các chữ ngoại lệ

1. Ngang trước sổ sau: 十、干、丰、共、土、士

  • 十 thập: mười, số đếm (ST, 2 nét, bộ thập 十)
  • 干 can: Thiên can (DT, 3 nét, bộ can 干)
  • 干支 can chi: thập thiên can 十天干 (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỉ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và thập nhị địa chi 十二地支 (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi)
  • 丰 phong: phong phú, tươi tốt (TT, 4 nét,bộ 丨cổn)
  • 共 cộng: chung, cộng lại (Đgt, 6 nét, bộ bát 八)
  • 土 thổ, độ: Đất (DT, 3 nét, bộ 土 thổ )
  • 士 sĩ : Học trò (DT, 3 nét, bộ sĩ士)

2. Phẩy trước mác sau: 人、 入 、 八 (丷) 、父、交、天

  • 人 nhân: Người (DT, 2 nét, bộ 人 nhân)
  • 入 nhập: Vào (Đgt, 2 nét, bộ 入 nhập) # xuất 出 ra
  • 八 (丷) bát: tám, số đếm (ST, 2 nét, bộ bát 八)
  • 父 phụ: cha (DT, 4 nét, bộ phụ 父)
  • 交 giao: Đưa, trao (Đgt, 6 nét, bộ 亠 đầu)
  • 天 thiên: trời (DT, 4 nét, bộ đại 大)

3. Trái trước phải sau 佛、法、僧、明 、行、仁

  • 佛 Phật: Đức Phật (DT, 7 nét, bộ 人 nhân)
  • 法 pháp: phép tắc, giáo pháp (DT, 8 nét, bộ 水 thủy)
  • 僧 tăng: tăng sĩ (DT, 14 nét, bộ 人 nhân)
  • 明 minh: sáng (TT, 8 nét, bộ nhật 日)
  • 行 hành: đi (Đgt, 6 nét, bộ hành 行)
  • 仁 nhân: nhân từ, khoan dung, (DT, 4 nét, bộ 人 nhân)

4. Trên trước dưới sau二 、三、六、旦 、青、立、言

  • 二 nhị: hai, số đếm (ST, 2 nét, bộ nhị 二)
  • 三 tam: ba, số đếm (ST, 3 nét, bộ nhất 一)
  • 六 lục: sáu, số đếm (ST, 4 nét, bộ bát 八)
  • 旦 đán:Sớm, buổi sáng (DT, 5 nét, bộ 日 nhật)
  • 青 thanh: xanh (TT, 8 nét, bộ thanh 青)
  • 立 lập: đứng (Đgt, 5 nét, bộ lập 立)
  • 言 ngôn: nói, lời nói (Đgt/DT, 7 nét, bộ ngôn 言)

5. Ngang trước phẩy sau 左、右、不、大、夫、 友

  • 左 tả: bên trái (DT, 5 nét, bộ công 工)
  • 右 hữu: bên phải (DT, 5 nét, bộ khẩu 口)
  • 不 bất: không (PT, 4 nét, bộ nhất 一)
  • 大 đại: to, lớn (TT, 3 nét, bộ đại 大)
  • 夫 phu: người đàn ông (DT, 4 nét, bộ đại 大)
  • 友 hữu: bạn (DT, 4 nét, bộ hựu 又)

6. Giữa trước hai bên sau 小、尘、水、木、尖、非

  • 小 tiểu: nhỏ, bé (TT, 3 nét, bộ tiểu 小)
  • 尘/塵 trần: bụi (DT, 6/14 nét, bộ tiểu 小/bộ 土 thổ)
  • 水 thủy: Nước (DT, 4 nét, bộ 水 thủy)
  • 木 mộc: cây, gỗ (DT, 4 nét, bộ mộc 木)
  • 尖 tiêm: nhọn đầu (DT, 6 nét, bộ tiểu 小)
  • 非 phi: chẳng phải, không phải (PT, 8 nét, bộ phi 非)

7. Ngoài trước trong sau 周、风、問、同、月、用、閒

  • 周 châu/chu: vòng; quanh (DT, 8 nét, bộ 口 khẩu)
  • 风風 phong: gió (DT, 4/9 nét, bộ phong 风)
  • 問 vấn: Hỏi (Đgt, 11 nét, 口 khẩu)
  • 同 đồng: cùng 1 loại, giống nhau (TT, 6 nét, 口 khẩu)
  • 月 nguyệt: mặt trăng (DT, 4 nét, bộ nguyệt 月)
  • 用 dụng: dùng (Đgt, 5 nét, bộ 用 dụng)
  • 閒 nhàn: thong thả (TT, 12 nét, bộ môn 門)

8. Vào trước đóng sau 田、日、曰、目、因、四

  • 田 điền: ruộng đất (DT, 5 nét, bộ 田 điền)
  • 日 nhật: mặt trời (DT, 4 nét, bộ nhật 日)
  • 曰 viết: nói rằng (Đgt, 4 nét, bộ viết 曰)
  • 目 mục: con mắt (DT, 5 nét, bộ mục 目)
  • 因 nhân: Nguyên do (DT, 6 nét, bộ vi 囗)
  • 四 tứ: bốn, số đếm (ST, 5 nét, bộ vi 囗)

9. Nét ngang đáy 全、工、王、土、士、壬

  • 全 toàn: đầy đủ, toàn vẹn (TT, 6 nét, bộ 入 nhập)
  • 工 công: người thợ (DT, 3 nét, bộ công 工)
  • 王 Vương: vua, chúa (DT, 4 nét,bộ 玉Ngọc)
  • 土 thổ, độ: Đất (DT, 3 nét, bộ 土 thổ )
  • 士 sĩ : Học trò (DT, 3 nét, bộ sĩ士)
  • 壬 nhâm: can Nhâm (DT, 4 nét, bộ sĩ 士)

10. Bộ quai xước 道、边、达、进、远、返、近、建

  • 道 đạo: Đường, đạo lý (DT, 13 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 边/邊 biên: bên cạnh (DT, 5/19 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 达/達 đạt được; đạt đến (ĐgT, 6/13 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 进/進 tiến: tiến (ĐgT, 7/12 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 远/遠 xa; viễn (TT, 7/14 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 返 phản: Trở lại (ĐgT, 7 nét, bộ sước 辵, 辶)
  • 近 cận: gần (TT, 8 nét, bộ xước 辵, 辶)
  • 建 kiến: dựng lên, thành lập (ĐgT, 9 nét, bộ 廴 dẫn)

11. Các chữ ngoại lệ 学、觉、刀、力、忄、火

  • Phần trên của các chữ 常、堂、尝 theo quy tắc giữa trước, hai bên sau. Các chữ 学、觉 không theo quy tắc này
  • 学/學 học: học (DT, 8/16 nét, bộ tử子)
  • 觉/覺 giác: Hiểu ra, tỉnh ngộ (Đgt, 9/20 nét, bộ kiến 见/見)
  • Các nét phẩy (xiên trái) được viết trước trong các chữ sau: Cửu 九 Cập 及. Các nét phẩy (xiên trái) được viết sau trong các chữ sau: Lực 力, Đao 刀
  • 刀 đao: đao, dao (DT, 2 nét, bộ 刀 đao)
  • 力 lực: sức (DT, 2 nét, bộ 力 lực)
  • 忄Tâm (DT, 3 nét, bộ 心 tâm) Một hình thức của bộ tâm 心.
  • 火 Hỏa: lửa (DT, 4 nét, bộ 火 hỏa )

 tuhoconline.edu.vn/

5/5 - (3 bình chọn)

Comments (No)

Leave a Reply