TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 1 ĐẦY ĐỦ HAY NHẤT Học kỳ 1 và học kỳ 2 Chuẩn Chương trình Tiểu Học Bộ GD&ĐT hiện hành. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Tuyển Chọn TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 1 ĐẦY ĐỦ HAY NHẤT.
- Mục: Lớp 1
TỔNG HỢP KIẾN THỨC TOÁN LỚP 1 [Đầy Đủ – Hay Nhất]
- Hình vuông, hình tròn, hình tam giác
A là hình vuông. B là hình tròn. C và D là hình tam giác.
|
- Dấu lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
|
|
|
- Số bé nhất có 1 chữ số là số: 0
Số lớn nhất có 1 chữ số là số: 9
Số bé nhất có 2 chữ số là số: 10
Số lớn nhất có 2 chữ số là số: 99
Số bé nhất có 3 chữ số là số: 100
- Điểm, điểm ở trong và ở ngoài 1 hình
A B
Điểm M ở trong hình vuông, điểm N ở ngoài hình vuông.
Điểm O ở trong hình tròn, điểm P ở ngoài hình tròn.
- Đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng
Ta có: đoạn thẳng AB Đoạn thẳng MN Đoạn thẳng CD
Muốn đo độ dài các đoạn thẳng ta dùng thước có đơn vị đo là xăng – ti – mét viết tắt là cm.
- 1 chục, tia số
10 đơn vị = 1 chục 20 quả cam = 2 chục quả cam 30 que tính = 3 chục que tính
- Phép cộng thêm hàng đơn vị và phép trừ bớt đi hàng đơn vị
- a) 14 + 3 = 1 chục 4 đơn vị cộng thêm 3 đơn vị = 1 chục 7 đơn vị =
- b) 17 – 4 = 1 chục 7 đơn vị trừ đi 4 đơn vị = 1 chục 3 đơn vị = 13 =
|
- So sánh số có 2 chữ số
Cho 2 số và . Trong đó: a và c là hàng chục
b và d là hàng đơn vị.
Ta sẽ so sánh hàng chục trước, sau đó so sánh hàng đơn vị.
- Phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
Cho 2 số ab và cd. Trong đó: a và c là hàng chục
b và d là hàng đơn vị.
Ta sẽ lấy b + d và a + c. Cộng hàng đơn vị trước, hàng chục sau.
Chú ý: vì đây là phép cộng không nhớ nên a + c < 10 và b + d <10.
- Phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
Cho 2 số ab và cd. Trong đó: a và c là hàng chục
b và d là hàng đơn vị.
Ta sẽ lấy b – d và a – c. Trừ hàng đơn vị trước, trừ hàng chục sau.
Chú ý: vì đây là phép trừ không nhớ nên a > c và b > d.
- Xem giờ, thời gian, các ngày trong tuần
– Trên mặt đồng hồ số thường có 12 số. Các số đó chạy từ 1 đến 12.
Khi kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12 thì lúc đó là 3 giờ đúng.
– 1 tuần có 7 ngày. Các ngày trong tuần gọi là các thứ.
Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật.
- Giải toán có lời văn
Đối với bài giải toán có lời văn, các em phải xác định rõ đầu bài cho dữ liệu là thêm vào hay bớt đi, tính tổng hay tìm hiệu số để chúng ta thực hiện phép tính cho chính xác.
|
Ví dụ: Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại: ….. con gà?
Đây là bài toán tìm hiệu số còn lại.