Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 – Trọn Bộ Ngữ Pháp Thi Tiếng Hán HSK 5 Phần 1. Cấu trúc ngữ pháp, phân biệt câu hay gặp trong đề thi HSK5 Khổng Tử
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 – Trọn Bộ Ngữ Pháp HSK 5 – P1
Nội Dung
Phần 1
1. 如何
“如何” đại từ, dùng để hỏi phương thức . VD:
o 我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。
o 评委叫第一对夫妻说说他俩是如何恩爱的。
“如何” cũng thường dùng ở cuối câu, dùng để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi
thăm tình hình. VD:
o 我们希望由你来负责接解决这个问题,如何?
o “80 后”们月收入情况如何?
2. 靠
“靠” , là động từ , thường gặp các cách thức “靠着/在……..”(dựa vào, tựa
vào) để cho người hoặc vật thể chống đỡ trọng lượng của cơ thể .Ví dụ:
o 王老师喜欢靠这桌子讲课。
o ……..男人的头靠在女人的肩膀上,睡着了。
“靠” cũng có nghĩa là nhờ, dựa vào ; dựa vào ai đó mới đạt được lợi ích. Ví
dụ:
o “ 在家靠父母,出门靠朋友。 ”有什么事情我能帮忙的,你们尽管
开口。
o 没有一个人可以完全不靠别人而生活。
“靠” cũng có nghĩa là gần kề, kế liền. Ví dụ:
o 我的座位是 17 号,是靠窗的座位。
o 以后我一定会买一个靠海的房子,这样我每天都能听到大海的声
音。
3. 居然
居然 (lại có thể, lại) phó từ ; biểu thị không ngờ đến, bất ngờ, ngạc nhiên.
Ví dụ:
o 这么简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了?
o 没想到居然在这里碰到你!你也去上海?
o ….这个女人为了不影响大夫睡觉,居然放弃这次机会!
4. Phân biệt 如何,怎么
如何 | 怎么 | |
giống | Đều là đại từ, đều là phương thức hỏi thăm, thăm dò ý kiến。 | |
如:只有知道如何/怎么停止的人,才知道如何/怎么高速前进。 | ||
khác | 1.Dùng trong văn viết | 1. Dùng trong văn nói |
如:该如何爱护我们的地球? | 如:你今天是怎么来的? | |
2. Không thể dùng để hỏi nguyên nhân | 2. Có thể dùng trong câu hỏi nguyên nhân | |
如:今天怎么这么冷? | ||
3. Có thể dùng ở cuối câu biểu thị sự hỏi thăm tình hình, trưng cầu ý kiến | 3. Có thể dùng ở đầu câu để biểu thị sự ngạc nhiên ,kinh ngạc | |
如:最近身体如何? | 如:怎么,你不认识我了? |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 2
1. 以来
Danh từ , “….以来” biểu thị 1 khoảng thời gian từ một thời điểm nào đó
trong quá khứ đến thời điểm hiện tại. Ví dụ:
o 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。
o 因此长年以来,父母很少离开老屋, …
o 一直以来, “80 后” 这个词儿都含有年轻的味道。
2. 临
“临” , là động từ , có nghĩa là dựa sát; kề; kế. Ví dụ:
o 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。
o 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿散步。
“临” giới từ (gần, ngay gần) , cũng có thể làm giới từ, “临…..(时/前) ”
biểu thị sắp đến thời gian phát sinh của một vài hành động, hành vi. Ví dụ:
o 这是我临离开北京的时候买的。
o 临走那天,父亲从老家赶来送我们。
3. 立刻
( lập tức, ngay, tức khắc) Phó từ, “立刻 + động từ ” biểu thị sự ngay lập
tức, nhấn mạnh một hành động nối tiếp hành động phát sinh ngay trước đó.
Ví dụ:
o 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来。
o 原来父母要我留下串钥匙, 只是为了让我们回来时,能立刻感受
到家的温暖。
o 那两只羊一见到青草,就立刻去吃草了,哪还有心思打架呢?
4. Phân biệt 悄悄 và 偷偷
悄悄 | 偷偷 | |
Giống | Đều là phó từ , đều có nghĩa là làm việc gì đó mà không để cho người khác phát hiện | |
如:她悄悄/偷偷地走了出去 | ||
Khác | Nhấn mạnh âm thanh rất nhỏ | Nhấn mạnh hành vi không muốn để cho người khác biết |
如: 父亲悄悄把我拉到一边说话 | 如: 她谁也没告诉,偷偷去旅行了 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 3
1. 各自 (từng người, riêng phần mình)
đại từ, chỉ bản thân một người hoặc chỉ một trong những phương diện của
bản thân , thường cùng với đối tượng được nhắc đến làm chủ ngữ, định ngữ
trong câu. Ví dụ:
o 中场休息时间到了,比赛双方队员各自回场外休息。
o 刘经理认真看了三家广告公司各自提交的计划。
o 以前陆地上的夜晚,他们在各自的房间, 一家人没有更多的交流
2. 勿 chớ, đừng
phó từ, biểu thị sự cấm đoán ,không cho phép hoặc can ngăn,khuyên ngăn,
ngôn ngữ viết, giống từ “不要”. Ví dụ:
o 非工作人员,请勿入内。
o 网上购票者须注意网站的安全性,切勿上当受骗。
o 中国有句老话:可上山,勿下海。
3. 包括 bao gồm
động từ , biểu thị bao hàm các bộ phận . Ví dụ:
o 汉语技能教学包括听、说、读、写四个方面。
o “ 学习”,其实包括“学” 与“ 习” 两层意思。学, 就是学习知识;
习,就是实践( Shíjiàn, thực hành)、练习。
“包括” còn có thể nhấn mạnh một vài bộ phận, có tác dụng nêu ví dụ, bổ
sung, giải thích… Ví dụ:
o 然而, 包括翟峰的父母, 所有人都觉得,在峰“ 疯了”
o 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方也都参加了这次运动会。
4. 时刻 thời khắc
“时刻” , danh từ, biểu thị ở một vài thời điểm hoặc một đoạn thời gian. Ví
dụ:
o 在最后时刻,他为本队踢进了赢得比赛的关键一球。
o 美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。
“时刻” cũng có thể làm phó từ , biểu thị ý nghĩa mỗi thời mỗi khắc, thường
xuyên, …có thể lặp lại là “时时刻刻”. Ví dụ:
o 我们非常需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门时刻都为
你开着。
o 工作中,他时时刻刻提醒自己: 乘客的安全是最重要的。
5. Phân biệt 舒适 và 舒服
舒适 | 舒服 | |
Giống | Đều là tính từ, biểu thị sự vui vẻ thoải mái . | |
如:饭店为入住的客人准备了舒适/舒服的房间。 | ||
Khác | 1. Thường dùng trong văn viết | 1. Thường dùng trong văn nói |
如:这款车内部空间宽大,乘坐 舒适。 | 如:他靠在沙发上舒舒服服地看电 视。 | |
2. Thiên về cảm nhận tổng thể của con người do môi trường hoàn cảnh tác động lên. | 2. Thiên về cảm nhận cụ thể, chủ quan về mặt tinh thần và thân thể của con người. | |
如: 我们都需要一个轻松舒适的 生活环境。 | 如:听了他的话,我心里很不舒 服。 | |
3. Bình thường rất ít khi sử dụng cấu trúc trùng điệp | 3. Có thể trùng điệp kiểu AABB. Cũng có thể linh động làm động từ. Thường thì trùng điệp kiểu ABAB | |
如:踢完球了?洗个热水澡舒服舒 服吧 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 4
1. 至今 (đến nay)
là phó từ, thẳng đến thời điểm hiện nay, thường dùng ở đầu vế câu thứ 2
hoặc đứng trước động từ, cũng có thể kết hợp với một số từ ngữ khác để tạo
nên kết cấu cố định, ví dụ: “从古至今”(từ xưa đến nay) . Ví dụ:
o 我在北京出生、长大,至今还没离开过呢。
o 至今,很多国家并没有规定什么才是健康食品。
o 流传至今的“百里背米”讲的就是他孝敬父母的故事。
2. 顶
“顶” là danh từ, chỉ bộ phận cao nhất của con người hoặc vật thể. Ví dụ:
o 请把手举过头顶。
o 父亲的朋友画了张画儿送我, 画上是一座山,山顶有一个人往下
看,山下有一个人往上看。
“顶” còn có thể làm động từ, biểu thị động tác của đầu. Ví dụ:
o 他能用头顶起 20 斤重的东西。
o 院子里有两只羊正在打架,它们头顶着头,角对着角,就像两个
小孩儿一样,谁也不愿让谁。
“顶” làm động từ còn có thể biểu thị đón lấy, chống lại. Ví dụ:
o 天气非常寒冷,子路顶着大雪往前走。
o 您为什么要顶着压力来做这件事呢?
“顶” còn có thể dùng làm lượng từ , dùng cho mũ, ô hơi lớn, hoặc đồ vật có
hình cái ô. Ví dụ:
o 我这顶新帽子怎么样?
o 这项计划将成为儿童健康的一顶保护伞。
3. ······得+不行
biểu thị trình độ, mức độ, còn có thể dùng“······+得+很/不得了”….
o 他顶着大雪往前走, 扶着米袋的双手冻得不行,就停下来暖暖,
再继续赶路。
o 这个地方这么热闹,孩子们高兴得不得了!
o 他心里烦得很,自言自语地抱怨: “怎么还有那么远啊! ”
4. 反而
là phó từ, đứng giữa hai câu, biểu thị sự tương phản với dự kiến ban đầu. Ví
dụ:
o 这样不但不能提高他们的阅读能力,反而有可能降低他们的阅读
兴趣和热情。
o 大城市的生活虽然很精彩,但一辈子生活在农村的父母反而会不
适应。
o 但他并没有因为物质条件好而感到欢喜,反而常常诚恳地说:
“多么希望父母能和我一起过好日子! ······”
5. Phân biệt 满足 và 满意
满足 | 满意 | |
Giống | Đều là động từ, có ý nghĩa cảm thấy là đã đủ, nguyện vọng đã được thực hiện. | |
如:我对现在的生活感到非常满足/满意。 | ||
Khác | 1. Nhấn mạnh không có yêu cầu gì thêm nữa. | 1. Nhấn mạnh đã đúng với tâm ý của bản thân. |
如:只要能饱饱地吃上一吨米 饭,也就满足啦。 | 如:老师说他对我这次的作业非 常满意。 | |
2. Thường không thể làm định ngữ và trạng ngữ | 2. Có thể dùng làm định ngữ hoặc trạng ngữ | |
如:她找到了一份满意的工作 | ||
3. Có thể kết hợp với “希望,要 求,条件,愿望” | 3. Thường không trực tiếp kết hợp với các tân ngữ. | |
如:这个我不想要,他不能满足 我们的要求。 |
Phần 5
1. 从而(từ đó)
là liên từ, đứng giữa hai câu, câu trước biểu thị nguyên nhân; phương pháp,
câu sau biểu thị kết quả; mục đích… Ví dụ:
o 比赛前做好思想准备可以减少运动员的压力,从而取得比赛的成
功。
o 在学习过程中及时复习, 可以尽早发现和解决问题,加深理解,
从而取得更好的成绩。
o 而济南的老百姓住在泉边,喝着这甜美的泉水,自然对它充满感
激之情,从而也产生了许多关于泉水的美丽传说。
2. 于
giới từ, tương đương với “在、从、对、向、比”. Ví dụ:
o 这家公司成立于 1997 年。 (biểu thị thời gian)
o 这种药主要用于感冒的治疗。 (biểu thị phạm vi)
o 济南的泉水,来自于济南市以南的广大山区, ……(biểu thị xuất
xứ)
o 运动有助于健康。 (biểu thị đối tượng)
o 李明半年没找到工作了, 没办法,只好求助于当经理的老同学王
峰了。 (biểu thị đối tượng)
o 队员们都认为对方的水平远远高于自己。 (biểu thị so sánh)
3. 为
“为” là động từ , có nghĩa là “成、成为”(thành, trở thành). Ví dụ:
o 而济南市区的地下岩石变为了火成岩, ·····
o 每个人都会遇到各种压力,可是,压力也可以变为动力。
“为” cũng biểu thị “作为、算作” (làm, coi như) . Ví dụ:
o 找工作时,很多人会以收入多少为第一标准, 这种想法我不能接
受。
o
在他看来,没有工作的生活就不能称其为生活。
4. 起来
“起来” là động từ , “động từ + 起来” biểu thị từ phân tán đến tập trung
lại.Ví dụ:
o ·····地下水流到这里,碰到火成岩挡住了路就积蓄起来,越积越
多。
o 渔夫( Yúfū, người đánh cá)想, 这网一收起来,鱼一定可以装
满整条船。
“động từ + 起来” biểu thị từ lộ rõ đến ẩn nấp, ẩn náu . Ví dụ:
o 刘丽知道自己做得不对,躲起来不敢见我。
o 为了不被坏人抢走,他把壶埋入地下藏了起来, ….
5. Phân biệt 美丽 và 优美
美丽 | 优美 | |
Giống | Đều là tính từ dùng để miêu tả phong cảnh, môi trường… | |
如:济南是一座风景美丽/优美的城市 | ||
Khác | 1. Thường dùng để mô tả tướng mạo, dáng người, ăn mặc …đẹp | 1. Thường thiên về mô tả hành động, hình tượng…đem đến cho người khác một cảm giác tốt đẹp. |
如:她有一双美丽的大眼睛。 | 如:演员们的动作十分优美 | |
2. Thường mô tả nhiều về cảm nhận của thị giác | 2. Còn có thể mô tả phi thị giác (nghe) | |
如:雨后天空中出现了一道美丽的 彩虹。 | 如:一进院子就听到了丽丽那优 美的歌声 | |
3.Có cách dùng tu từ, có ý nghĩa tốt đẹp, cao quý. | 3. Không có cách dùng này | |
如:他有一颗美丽善良的心。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 6
1. 替
“替” là động từ, có nghĩa là “thay thế”
o 见了老公,你替我向他问好。
o 刘老师今天有点儿事来不了,你能替替他吗?
“替” có thể làm giới từ, biểu thị “给、为” (cho ai, vì ai)
o 七郎暗暗下定决心一定要杀死“夕”,替百姓除掉这个制造灾害的
东西。
o 李阳要去留学了,我们都替他高兴。
2. 说不定
“说不定”, là động từ, có nghĩa là “không thể nói rõ ràng, khẳng định” . Ví
dụ:
o 这事儿经理已经同意了,只是出发的时间还说不定。
o 咱两到底谁赢谁输还真说不定呢。
“说不定” cũng có thể làm phó từ , biểu thị ước tính , có khả năng lớn . Ví
dụ :
o 周末他起得晚,这会儿说不定还在睡觉呢。
o 别随随便便就说放弃,说不定下次会成功了。
3. 似的
“似的” trợ từ , “像/跟/好像·····似的” biểu thị giống với một số sự vật, tình
huống. Thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
o 消息一出来, 询问情况的电话雪片似的纷纷打来。
o 我不敢相信这是真的,好像做梦似的。
Trong cấu trúc “·····得+什么似的”, “什么似的” thay thế cho sắc thái
tình cảm muốn biểu thị, mang ngữ khí khoa trương. Ví dụ:
o 刘方背着重重的电脑包挤地铁,下班回家类的什么似的。
o “ 夕”吓得什么似的,急忙往外逃。
4. 纷纷 (dồn dập, tới tấp, sôi nổi)
“纷纷”, tính từ, “động từ/ tính từ +纷纷” mô tả (ngôn luận, những thứ rơi,
rụng xuống ) nhiều mà hỗn loạn. Ví dụ:
o 秋风刮起,落叶纷纷。
o 他救起了妻子,孩子却被水冲走了。事后,人们议论(Yìlùn bàn
tán) 纷纷。
“纷纷” cũng có thể làm phó từ, đằng sau là động từ, biểu thị (nhiều người
hoặc sự vật) liên tục tiếp diễn. Ví dụ:
o 除掉“夕”以后,百姓纷纷对七郎表达谢意。
o 要下雨了,路上的人纷纷往家里跑。
5. Phân biệt 打听 và 询问
打听 | 询问 |
Giống | Đều là động từ, đều có ý nghĩa “hỏi”. | |
如:他打听/询问了老人的身体和生活情况。 | ||
Khác | 1. Dùng nhiều trong khẩu ngữ | 1.Dùng trong văn viết |
如:我跟您打听一下,附近有邮 局吗? | 如: 他仔细询问了公司近年来的发 展情况。 | |
2. Thường để tìm kiếm, tìm hiểu thông tin liên quan, đằng sau có thể kết hợp với bổ ngữ kết quả “到”. | 2. Đằng sau không thể thêm BNKQ “到” ngoài ra còn mang nghĩa trưng cầu ý kiến. | |
如:我到处打听也没打听到这家 公司。 | 如:他打电话询问刘教授对论文的 意见。 | |
3. Không có cách dùng này. | 3. Đằng sau có thể thêm đối tượng của hành động, cũng có thể linh hoạt làm danh từ. | |
如:警察询问了当天见过他的另 据。 他详细地回答了病人的询问。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 7
1. 瞎
“瞎” , động từ, nghĩa là “mắt không nhìn thấy”. Ví dụ:
o 聪明人用双手挡住了马的双眼,对那个人说: “要是这马真是你
的,你一定知道马的那只眼睛是瞎的。 ”
o 一天,他让士兵去买一头大象和一些出生时眼睛就瞎了的人回
来。
“瞎” cũng có thể làm phó từ, biểu thị không có lí do, không có căn cứ hoặc
khi làm một vài việc không có hiệu quả. Ví dụ:
o 别听他瞎说!不用害怕,我们不会这么倒霉的。
o 他自己的问题,他会想办法的,你就别替他瞎担心的。
2. 分别
“分别”, động từ , nghĩa là ly biệt, chia tay, xa cách. Ví dụ:
o 分别是暂时的,我们以后一定会再见。
o 从毕业到现在我们已经分别 20 年了,一直都没有联系。
“分别” cũng có thể làm phó từ, biểu thị riêng biệt, mỗi. Ví dụ:
o 我分别找两个人打听这件事,他们的说法都是一样的。
o 士兵们分别去不同的地方寻找,把找到大象和盲人带到他面前。
“分别” khi làm phó từ, chỉ rõ từng cái một.
o 一张桌子上放着三瓶饮料,分别是茶,可乐和咖啡。
o 谈到对目前工作最不满意的地方, 1%的被调查者认为休息时间
太少,发展慢,工资太低分别占 20.3%和 20%。
“分别” còn có thể làm danh từ, nghĩa là phân biệt, bất đồng, khác nhau. Ví
dụ:
o 我不知道这两种做法有什么分别。
o 这两张照片的分别是一眼就看得出来得。
3. 根
“根” (rễ, rễ cây) danh từ, chỉ bộ phận của thực vật sinh trưởng dưới lòng đất.
Ví dụ:
o 这棵树的根又粗又长。
o 这种植物的根下雨时会大量吸水,从而满足自身的需要。
“根” khi làm danh từ cũng biểu thị nền móng, cơ sở, gốc, chân của sự vật.
Ví dụ:
o 你这颗牙连牙根都坏了,平时难道不疼吗?
o 这件事还是得从根上解决,只理解表面问题是不行的。
“根” cũng có thể làm lượng từ, thường dùng cho vật dài và nhỏ. Ví dụ:
o 摸到尾巴的盲人说大相像一根绳子。
o 可是,这次他连续换了几根箭,都没能再射进去······
4. 便
便 làm phó từ, nghĩa là 就 “thì, là, đã”, thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
o 楼上新买了一架钢琴,我们家便多了一些不安静。
o “精诚所至,金石为开”这一成语也便由此流转下来。
o 很多时候,仅仅是换一种心情,换一个角度,便可以从困境中走
出来。
5. Phân biệt 忽然 và 突然
忽然 | 突然 | |
Giống | Đều có thể đứng trước động từ, biểu thị là không ngờ đến/ không nghĩ đến, xảy ra rất nhanh . | |
如:我们正在上课,他忽然/突然站了起来。 | ||
Khác | Là phó từ, chỉ có thể đứng trước động từ hoặc đầu của câu sau ( có thể thay bằng “突然”) | Là tính từ, có thể làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ trong câu. |
如:一天傍晚,他正带着士兵们 在山中打猪,忽然发现远处的草 丛中蹲着一只大老虎。 | 如:这件事太突然了!(谓语) 这件事发生得太突然了!(补 语) 这突然的一声喊叫吓了我一跳 (定语) |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 8
1. 倒
“倒” phó từ, biểu thị tương phản, trái ngược với những tình huống thông
thường. Ví dụ:
o 在其他粮食不足的情况下,用橡子喂猴子倒是个办法。
o 少年不解地问: “怎么勇敢反倒成为缺点了? ”
“倒” biểu thị không nghĩ đến . Ví dụ:
o 有这样的人?我倒要认识认识。
o 小刘租的房子虽然很小,不过收拾得倒还干净。
“倒” có thể biểu thị sự nhượng bộ, đầu tiên dùng để khẳng định, sau đó nói
các phương diện khác. Ví dụ:
o 质量倒是挺好,就是价格太贵了。
o 我倒是很愿意参加这次活动,就是暂时无法确定是否有时间。
“倒” còn biểu thị không nhẫn nại, bình tĩnh , dùng để hỏi hoặc hối thúc, thúc
giục. Ví dụ:
o 你究竟去还是不去?倒是说句话呀!
o 你倒是说说看,这件事你不负责谁负责?
2. ·····来 ······去
biểu thị sự lặp đi lặp lại nhiều lần của động tác, hai động từ đứng trước “来”
và “去” thường là cùng một từ hoặc là từ gần nghĩa. Ví dụ:
o 小狗追着自己的尾巴,在草地上跑来跑去。
o 猴子们似乎只弄懂了主人前面说的一个“三”, 觉得自己吃了亏,
一个个立起身子跳来跳去,对着老人大喊大叫地发脾气。
o 他们研究来讨论去,还是没找出原因。
3. 要不
“要不” liên từ, giống với “要不然”, biểu thị nếu không như thế này, thì kết
quả sẽ như dưới đây. “要不/要不然” thường đặt trước chủ ngữ của phân câu
thứ 2. Ví dụ:
o 老太太说: “4 块,要不我不卖”
o 还好碰见你了,要不然我今天肯定会迟到了。
“要不/要不然”còn có nghĩa là vẫn còn một sự lựa chọn khác . Ví dụ:
o 今天太晚了,要不你明天再走吧。
o 要不这样吧,既然你们觉得少那就改成每早上四颗,晚上三颗,
这样总够了吧。
4. Phân biệt “彼此” và“互相”
彼此 | 互相 |
Giống | Đều có nghĩa là cả hai bên có cùng một hành vi, hành động. |
如:我们彼此/互相都很理解对方 | |
1. Đại từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ. | 1. Phó từ, khi đứng trước động từ thì đằng trước phải thêm chủ ngữ |
Khác | 如:相处久了,彼此既然可以 从表情,声音和行为举止中了 解对方的意思。 | 如:好朋友应该互相帮助。 |
2. Có thể làm tân ngữ, định ngữ. | 2. Không thể làm tân ngữ hoặc định ngữ. | |
如:我们是最好的朋友,不分 彼此。 (tân ngữ) 我们彼此的爱好相同。 (định ngữ) | ||
3. Có thể trùng điệp, biểu thị cả hai không khác nhau mấy. | 3. Không thể trùng điệp. | |
如:咱们俩彼此彼此,我画的 比你好不了多少。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 9
1. 算
“算” động từ , có nghĩa là “认作,当做” ( xem như, coi như). Ví dụ:
o 例如著名的文学家鲁迅,在吃喝这件事上,就算是个地道的行
家, ······
o 这钱就算我借给你的,将来你有了的时候再还我。
“算” đằng sau có thể đi với “了” biểu thị “作罢,不再计较” (bỏ đi , không
tính toán nữa) .Ví dụ:
o 不就是一个空瓶子吗?扔掉算了。
o 算了吧,你跑得再快,也追不上会飞的鸟啊。
2. 作为
“作为” động từ, có nghĩa là “看做,认为是·····” (xem là, coi là, cho rằng).
Ví dụ:
o 北海公园离家最近,所以我把那儿作为每晚散步的去处。
o 经理要请我去吃顿饭,说是作为我加班的表扬。
“作为” có thể làm giới từ, dùng để chỉ ra, dẫn ra thân phận của một người
hoặc tính chất của sự vật. Ví dụ:
o 作为大作家、大学问家,鲁迅对吃很讲究,吃的内容在他的日记
占了很大一部分。
o 西红柿是世界上种植(zhòngzhí: trồng)非常普遍的蔬菜,中国作为
主要生产国之一也在扩大(kuòdà: mở rộng)它的种植面积。
3. 曾经
曾经 (đã từng) phó từ, biểu thị hành động hoặc tình huống đã từng xảy ra
hoặc từng phát sinh. Ví dụ:
o 鲁迅曾经说他是将别人喝牛奶、咖啡的时间来学习。
o 孔子曾经带着学生周游各国 14 年,传播他的思想。
o 郁达夫在 1933 年曾经作诗形容他: “醉眼蒙胧上酒楼,彷徨呐喊
两悠悠”,描写得十分形象。
4. Phân biệt “亲自”và“自己”
亲自 | 自己 | |
Giống | Đều có nghĩa là chỉ bản thân | |
如:(鲁迅)不但会吃,还会亲自/自己动手做。 | ||
Khác | 1. Phó từ, thường dùng giữa chủ ngữ và động từ. | 1. Đại từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ …. |
如:老人总是亲自喂养他的猴子 | 如:请大家带好自己的资料。 | |
2.Thường dùng với những người có thân phận, địa vị cao hoặc những việc bình thường không hay làm. | 2. Nhấn mạnh người hoàn thành động tác là bản thân chứ không phải ai khác. | |
如:这份礼物是市长亲自为生病的 小女孩儿做的。 | 如:你应该自己努力学习,不能 总是靠别人。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 10
1. 毕竟
“毕竟” là phó từ, có nghĩa là rốt cuộc, cuối cùng. Ví dụ:
o 最然我们遇到了很多困难,但毕竟完成了任务。
o 不过摄影师毕竟是摄影师,主意还是有的。
“毕竟” cũng dùng để chỉ phần quan trọng nhất hoặc chính xác nhất, thường
dùng cùng câu biểu thị “cho dù thế nào thì kết quả chính là như thế này”. Ví
dụ:
o 生活中总有无法解决的问题,毕竟不是所有的对错都能讲清楚,
甚至可能根本就没有真正的对与错。
o 他不高兴是正常的,毕竟没有人能在摔得头破血流的时候,还高
兴得起来。
2. 逐渐
phó từ, chỉ trình độ, số lượng tăng hoặc giảm một chút. Ví dụ:
o 食物越来越少,老人不得不逐渐限制猴子的食量。
o 这项运动首先在亚太地区流行,并逐渐受到世界各地人们的欢
迎。
o 经过艰苦的试验,电影拍摄技术逐渐改进、成熟。
3. 或许
phó từ, có nghĩa là có lẽ, có khả năng. Ví dụ :
o 虽然以前她不支持你,但或许这次会有变化。
o 或许正是因为这一点一滴的努力,你就会走在别人的前面。
o 留心生活的每一瞬间,并为之争论,适时请求帮助,认真研究,
或许重大发现就在你的眼前。
4. Phân biệt “显示” và “显得”
显示 | 显得 | |
Giống | Đều là động từ, đều có nghĩa là biểu hiện ra, thể hiện ra cho người khác thấy. Nhưng bình thường không thể đổi dùng cho nhau. | |
Khác | 1. Chỉ biểu hiện ra một số loại thái độ, năng lực hoặc tình huống | 1.Chỉ biểu hiện ra một số đặc tính. |
如:相片显示:马奔跑时始终有 蹄着地。 | 如:几年不见,他显得成熟多 了。 |
2. Thường kết hợp cùng danh từ và câu ngắn. | 2. Thường kết hợp với tính từ. |
如:这次活动的组织显示出了他 的才能。 | 如:中秋节那天,月亮显得格外 明亮。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 11
1. 来/过来
“来/过来”, động từ xu hướng, thường gặp cách dùng “động từ +来/过来”
dùng sau động từ “醒” biểu thị chuyển tiếp từ lúc ngủ đến lúc tỉnh. Ví dụ:
o ·····人逐渐从熟睡过渡到浅睡,直到醒来。
o 早晨醒来,我发现窗外正下着大雪。
“过来” dùng ở sau động từ, biểu thị quay về trạng thái lúc ban đầu hoặc
trạng thái bình thường. Ví dụ:
o 我被一阵吵闹声突然惊醒,过了半天, 脑子才清醒过来。
o 他救了妻子,没救孩子。有的人说他做得对,因为孩子可以再生
一个,妻子却不能活过来。
“ Động từ +得/不+过来” biểu thị có năng lực ( hoặc không đủ năng lực) để
làm một vài việc, thường dùng hình thức phủ định. Ví dụ:
o 天上的星星那么多,谁数得过来呀?
o 最近手头的工作太多了,我都忙不过来了。
2. 所
“所” trợ từ , đứng trước động từ, dùng để chỉ ra và nói sự vật. Thường đứng
trước động từ trong câu chủ vị, làm định ngữ, chủ ngữ… Ví dụ:
o 山水画所表现的是人与自然的关系。
o ·····人们对自然醒与被闹钟铃声叫醒所产生的反应是很不相同
的。
“有/无+所+ động từ” ,“所” và động từ phía sau tạo thành cụm từ , làm tân
ngữ của “有” và “无”.
o 调查显示,随着年龄的增大,女性的职场幸福感有所提高。
o 我和李阳是无所不谈的好朋友。
“所” có thể làm lượng từ, dùng với chỗ ở, nơi ở, cơ cấu… Ví dụ:
o 来自北京一所大学的学生做了关于这个问题的实验。
o 学校附近就有一所幼儿园,你可以把孩子送到那儿去。
3. 相当
“相当” động từ, biểu thị( số lượng, điều kiện, tình huống…) hai phương diện
tương đương, ngang bằng nhau. Ví dụ:
o ·····这些能力最多为正常状态的 65%,与醉酒者相当。
o 这种鸟一天所食的害虫相当于自己的体重。
“相当” cũng có thể làm phó từ, biểu thị trình độ, mức độ tương đối cao.
o 菜的味道好极了,服务也挺周到,我相当满意。
o 如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,有相当一部分人会
以收入多少作为标准。
4. 数
“数” (shǔ) động từ, biểu thị tra, đếm (số lượng) hoặc nói số lượng của từng
cái một. Ví dụ:
o 我大概数了一下,车上有 32 个学生。
o 先生,这是找您的钱 58 块 6, 您数数。
“数······(最) ······” hoặc “(最) ······的(要/就)数······” biểu thị tính
toán hoặc so sánh với nhau(最······) . Ví dụ:
o 我觉得北京最美,最有名气的公园要数颐和园了。
o 要说我们班跑得最快的,那就数李阳了。
“数”(shù) số từ, có nghĩa là “几/几个” thường dùng trong văn viết. Ví dụ:
o 这里夏季的雷阵雨一般可持续数小时或者更久的时间。
o 这种状态如果持续数天、数周、数月将导致高血压、失眠和一些
精神问题等。
5. Phân biệt 持续 và 继续
持续 | 继续 |
Giống | Đều là động từ, đều có nghĩa là tiếp diễn không ngừng nhưng ngữ nghĩa lại khác nhau nhiều, không thể thay thế. |
1. Biểu thị động tác liên tục không | 1. Động tác có thể bị ngắt quãng, |
Khác | ngừng, không bị ngắt quãng ở giữa. | dừng lại ở giữa |
如:这场雨持续下了两个多小 时。 | 如:对不起!打扰了,你们继续 学习吧。 | |
2. Có thể làm định ngữ | 2. Không thể làm định ngữ. | |
如:持续的高温让许多老人感到 不适 | ||
2. Có thể đi với bổ ngữ thời lượng. | 3. Thường không thể thêm bổ ngữ thời lượng. | |
如:小明发烧持续三天了,家里 人都很着急。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 12
1. 以及
liên từ, dùng để nối cụm từ hoặc từ có quan hệ ngang bằng nhau, liên kết
thành phần thường có sự phân biệt trước sau hoặc sự phân biệt chủ yếu và
thứ yếu. Ví dụ:
o 吃饭时不要用筷子敲打碗,盘子以及桌面。
o 学校的领导,教师以及一些学生代表观看了演出。
o ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达
国家,在产品创新上难有领导地位, ······
2. 程度
danh từ, chỉ trình độ, mức độ hoặc cấp độ mà ở một vài phương diện đã đạt
được .Ví dụ:
o ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达
国家,在产品创新上难有领导地位, ······
o 问题已经发展到了十分严重的程度。
o 在很大程度上,一个人的未来取决于他所受的教育。
3. Phân biệt 发达 và 发展
发达 | 发展 |
Giống | Ý nghĩa có liên quan, nhưng thường không thể dùng thay thế cho nhau. |
Khác | 1. Tính từ | 1. Động từ |
如:这个城市的经济不太发达。 | 如:这个城市正在大力发展经 济。 | |
2. Mô tả trình độ phát triển rất cao | 2. Chỉ sự biến hóa, thay đổi của sự vật. | |
如:由于中国互联网的用户数量 以及市场成熟程度等都低于发达 国家,在产品创新上难有领导地 位。 | 如:中国还是一个发展中国家。 |
Ngữ pháp HSK 5 Phần 13
1. 何况
“何况” , liên từ, dùng ngữ khí phản vấn (hỏi ngược lại) biểu thị cao hơn một
mức hoặc dựa vào sự diễn đạt ở câu trước, làm cho kết luận ở câu sau càng
rõ ràng hơn. Có ý nghĩa “不用说”( chứ đừng nói). Ví dụ:
o ·····缺少了激烈紧张的气氛,连运动员都不满意,更何况看比赛
的球迷呢。
o 北京的发展变化太快,我这个土生土长的老北京还常迷路呢,何
况你一个外地人。
“何况” còn có ý nghĩa là bổ sung thêm một loại lí do nào đó. Ví dụ:
o 这辆车外观漂亮,安全性高,又何况价钱就比上次看的那辆贵了
几千块,,小王有点儿动心了。
o 上海冬天没有暖气,屋子里冷得让人伸不出手,何况李阳还是病
人,自然是受不了的。
2. 何必
phó từ, dùng ngữ khí phản vấn để biểu thị không cần thiết, không bắt buộc.
Ví dụ:
o 何必这么麻烦呢?把篮筐的底去掉不就行了吗?
o 食堂楼下就有个小超市,何况去学校外边呢?
o 你何必亲自送一趟呢?叫个快递不就行了?
3. 多亏
động từ, do có sự giúp đỡ của người khác hoặc bởi vì một vài nhân tố có lợi,
mà tránh được rủi ro , không may mắn, hoặc đạt được những lợi ích nào đó.
Ví dụ:
o 多亏了他这句话,人们如梦初醒。
o 赵老师,谢谢您,多亏您给我那瓶药,很管用。
o 今天搬家多亏有你在,你可帮我太忙了。
4. Phân biệt 激烈 và 强烈
激烈 | 强烈 | |
Giống | Đều là tính từ có nghĩa là mạnh mẽ, lợi hại. | |
如:我不顾父母的激烈/强烈反对,偷偷地报考了表演专业。 | ||
Khác | 1. Thiên về nghĩa kịch liệt, gay gắt, khẩn trương. | 1. Thiên về nghĩa là mạnh mẽ có lực. |
如:人类最早什么时候用火,一 直是学者激烈争论的问题。 | 如:文章发展以后立刻引起了读 者的强烈反响。 | |
2. Thường mô tả về ngôn luận, cảm xúc, trong trận đấu hoặc đấu tranh… | 2. Thường mô tả ánh sáng, dòng điện, màu sắc, mùi vị hoặc mô tả tình cảm, tư tưởng, nguyện vọng của con người. | |
如:人在激烈运动时,会出很多 汗。 | 如: 这里夏天尽管阳光的照射很强 烈,但白天气温很少超过 35°C。 |
Phần 14
1. 所谓
“所谓” tính từ, biểu thị thường hay nói, thường dùng để đề ra từ ngữ cần
giải thích. Ví dụ:
o 很多时候,烦恼是自己找来的,这就是所谓的“自寻烦恼”。
o 所谓四合, “四”指东、西、南、北四面, “合”就是四面房屋围在
一起,中间形成一个方形的院子。
“所谓”còn chỉ những điều do một vài người nói, thường biểu thị không đồng
ý, không thừa nhận. Ví dụ:
o 他所谓的“新闻“,其实我们早就知道了。
o 现在市场上所谓的“健康食品”其实没有统一的标准。
2. 则
“则” lượng từ, thường dùng với văn bản ngắn thành đoạn hoặc thành bài. Ví
dụ:
o 在第七课,我们学习了两则成语故事。
o 今天的报纸上有一则非常重要的新闻。
“则” liên từ, thường gặp kết cấu “ A·····,(而) B 则······” biểu thị sự so
sánh giữa câu trước và câu sau. Ví dụ:
o 猫享受独处的快乐,而狗则是希望和别人分享快乐。
o 有的人家喜欢种草、养花、种竹子,有的人家则喜欢用大盆养金
鱼。
“则” còn biểu thị mối quan hệ nhân quả, thường dùng trong văn viết, bằng
với từ “就” trong văn nói.
o 北京的冬天,有风则寒,无风则暖。
o “欲速则不达”,人生不能总是要求“快”,其实“慢”也是一种生活
的艺术。
3. 为······所·····
kết cấu cố định, thường dùng trong văn viết, ngoài ra “为” biểu thị ý nghĩa là
“被” ( bị, được). Ví dụ:
o 认识他的人,没有人不为他认真的工作态度所感动。
o 有了科学,大自然就可以更好地为人所用。
o 院子不仅拉近了人与自然的关系,也让家里人在此得到了感情的
交流,对创造生活情趣起了很大作用,因而最为人们所喜爱。
4. 起
động từ, biểu thị sự liên tiếp, kết hợp và cố định. Ví dụ:
o 拉起手,我们就是好朋友。
o 只要关闭起大门,四合院内便形成一个封闭式的小环境。
o 对公司来说,最重要的是建立起一套行之有效的制度。
5. Phân biệt 通常 và 常常
通常 | 常常 | |
Giống | Đều biểu thị thường phát sinh những hành động, động tác giống nhau, ở một vài câu có thể hoán đổi cho nhau, nhưng khi mang ý nghĩa cường điệu thì lại không giống nhau. | |
如:我通常/常常在学校外面那个超市买东西。 | ||
Khác | 1.Nhấn mạnh hành động, động tác có quy luật. | 1.Nhấn mạnh hành động, động tác nhiều lần xuất hiện. |
如:有钱人家的,通常是由好 几座四合院并列组成的。 | 如:他成绩很好,常常受到表 扬。 | |
2.Tính từ, có thể làm định ngữ | 2.Phó từ, không thể làm định ngữ hoặc bổ sung cho phân câu. | |
如:我们通常的做法都是这样 的。 | 如:他常常去上海出差,对上海 很熟悉。 |
Phần 15
1. 过
động từ xu hướng, thường dùng với cách thức “ động từ + 得/不+ 过” , làm
bổ ngữ, biểu thị ý nghĩa là quá, vượt qua, hơn. Ví dụ:
o ·····跟别人谈论起军事来,没有人说得过他, ······
o 年轻人记忆力好,这一点我比不过你们。
o 我们的原材料贵,人工费用高产品在价格上肯定竞争不过他们。
2. 迟早
phó từ, đằng sau thường đi cùng động từ, biểu thị một vài động tác hoặc sự
việc sớm muộn cũng sẽ xảy ra. Ví dụ:
o 如果让他了当大将,迟早会害了赵国。
o 随着网络技术的发展,这些问题迟早都会得到解决。
o 如果不重视技术研究和产品开发,我们迟早会被别人挤出市场。
3. 再三
phó từ, có nghĩa là “hết lần này đến lần khác”, đằng sau thường đi với động
từ, có lúc cũng có thể dùng sau động từ không mang theo tân ngữ. Ví dụ:
o 赵括的母亲再三阻止赵王任命儿子为大将。
o 我最近这段时间特别忙,实在没时间参加小王的活动,可他再三
激情,出于礼貌,我只好答应了。
o 朋友请他做公司的总经理,他考虑再三,最后还是客气地拒绝
了。
4. Phân biệt 胜利 và 成功
胜利 | 成功 | |
Giống | Đều là động từ, đều biểu thị đạt được mục đích đã dự tính trước. | |
如:北京胜利/成功地举办了 2008 年夏季奥运会。 | ||
Khác | 1.Biểu thị lúc công việc đạt được mục đích đã dự tính trước, thường làm trạng ngữ | 1.Không chỉ dùng trên phương diện công việc, sự nghiệp còn dùng được ở nhiều phương diện khác. Có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ. |
如:经过一年多的努力,我们胜利 地完成了调查工作。 | 如:经过艰苦的努力,实验终于 成功了。 | |
2.Còn có nghĩa là trong trận đấu hoặc chiến tranh đánh bại được đối thủ. | 2. Không có ý nghĩa là đánh bại đối thủ. | |
如:谁坚持到最后,谁就是这场比 赛的胜利者。 | ||
3.Không có ý nghĩa làm cho người khác hài lòng, không thể làm bổ ngữ. | 3. Là tính từ, có nghĩa là làm cho người khác hài lòng, có thể làm bổ ngữ | |
如:这部电视剧拍得很成功,在 全国播出后,受到观众的喜爱。 |
Phần 16
1. 即
“即” động từ, dùng trong văn viết , nghĩa là “就是”. Ví dụ:
o “旦” 是象形字,即太阳从地平线上升起。
o 这些人的体重变化表现出清晰的模式,即周末之后体重升高,在
工作日体重减轻(周五达到最低点) 。
“即” còn có thể làm phó từ, có nghĩa là “就”“便” . Ví dụ:
o 不懂即问是他最大的优点,也是他成功的主要原因。
o 在办公司这件事上,两人早都有打算,这次的机会让他俩一拍即
合。
2. 个别
“个别” tính từ, có nghĩa là “单个,各个” ( từng cái, mỗi cái). Ví dụ:
o 他经常采取个别谈话的方式了解情况和解决问题。
o 教练针对他的技术特点进行了个别训练,达到了比较好的效果。
“个别” còn biểu thị cực kỳ ít, hiếm có. Ví dụ:
o ·····除了个别人以外,多数人体重的增加会从周六开始······
o 天气预报说今晚有小到中雨,个别地区可能有大雨。
3. 非
“非” là tiền tố, đứng trước cụm danh từ, biểu thị là không thuộc về phạm vi
này. Ví dụ:
o 在非语言的交流中,眼睛起着重要的作用。
o 我们公司的技术部门都是专业人员,工资高;非专业人员做服务
工作,工资不高。
“非” có thể làm động từ, có nghĩa là “不是” .Ví dụ:
o ·····工作日和周末体重的临时变化应该被视为正常现象,而非真
正的体重增加, ······
o 成功有时候并非想象中那么难。
“非” khi làm phó từ còn biểu thị chủ quan cố ý , kiên trì, khăng khăng làm
một việc gì đó. Có lúc cũng có thể dùng để phản vấn, biểu thị phụ định
không cần thiết phải làm như thế này. “非” Cũng có thể kết hợp với động từ,
hình thành cấu trúc thường dùng như “非+ động từ + 不可” , có nghĩa là “必
须” (bắt buộc) . Ví dụ:
o 他非要离婚,我们谁拦也拦不住。
o 我本不想提这件事,你又何必非要我说出来呢?
o 有些家长已经习惯了这种竞争,非让自家的孩子考第一名不可。
o 补办学生证的事非你本人去不可。
4. Phân biệt 临时 và 暂时
临时 | 暂时 | |
Giống | Đều có nghĩa là trong một khoảng thời gian ngắn. | |
如:没找到满意的房子前,我临时/暂时借住在朋友家里。 | ||
Khác | 1. Biểu thị gần đến lúc sự việc phát sinh. | 1. Không có nghĩa như vậy. |
如:早到了 30 分钟,所以我临时 决定去旁边的书店看看。 | ||
2. Không có nghĩa như vậy. | 2. Biểu thị một khoảng thời gian gần đây không chính xác | |
如:这套房子我很喜欢,暂时还 不打算买掉。 | ||
3.Còn có thể làm từ chỉ thuộc tính, biểu thị thời gian ngắn, không chính thức | 3. Không có cách dùng này. | |
如:麻烦你春节后帮刘方的女儿找 份临时工作。 |
Phần 17
1. 以
“以” là giới từ, thường dùng trong văn viết, có nghĩa là “用、拿、凭借”
( dùng, lấy, dựa vào, nhờ vào). Ví dụ:
o 同年四月,(微信)以英文名 WeChat 正式进入国际市场。
o ·····学生分为甲乙两队,以足球为比赛工具向蓝内投,按得分多
少觉输赢。
“以” còn có thể làm liên từ, thường dùng trong văn viết, biểu thị mục đích.
Ví dụ:
o 虽然我们已经老了,但还要坚持学习,以适应社会的发展。
o 比如说为了一场戏剧演出,我们会投入很多时间,准备服装、化
妆、道具、舞台美术,以创造良好的效果。
2. 平常
“平常” tính từ, biểu thị phổ thông, bình thường, không có gì đặc biệt. Ví dụ:
o 对小王来说,今天是一个不平常的日子,因为他今天第一天上
班。
o 一部电影,开始虽然剧情平平常常,如果最后半个小时能使我们
感动,我们依然会向别人推荐它。
“平常” cũng có thể làm danh từ, ý nghĩa là “平时” (ngày thường, bình
thường, lúc thường). Ví dụ:
o 他平常总是来得很早,今天却迟到了。
o 校长又告诉老师们,对待这些孩子,要像平常一样,不要让孩子
或家长知道他们是被选出来的。
3. 宁可
phó từ, biểu thị sau khi so sánh, chọn lựa được 1 bên tương đối có lợi
o 作为母亲,她宁可自己累一点儿,也不想委屈了孩子。
o 为什么大家宁可挤成一团,也不去没人的那边?
o ·····做节目时,与开模式相比,我们宁可把更多的精力集中在闭
模式上, ······
4. Phân biệt 忽视 và 轻视
忽视 | 轻视 |
Giống | Đều biểu thị không chú ý, không chú trọng, trong một vài câu có thể hoán đổi cách dùng cho nhau, nhưng ý nghĩa muốn nhấn mạnh lại không giống nhau. Ví dụ: |
如:他只注重理论,忽视/轻视实践 (Shíjiàn, thực tiễn),所以失败 了。 | ||
Khác | 1. Nhấn mạnh không suy nghĩ, cân nhắc đến. | 1. Nhấn mạnh xem thường, coi thường ai dó. |
如:他忙得忽视了去医院看病。 | 如:你可别轻视他,他看起来很平 常,其实很能干。 | |
2. Về mặt thái độ có khả năng là vô ý, vô tình; cũng có khả năng là cố ý, cố tình. Ví dụ: | 2. Về mặt thái độ thông thường là cố ý hoặc mang tính lựa chọn. | |
如:我们常常忽视结束退场时的 准备,演出开始时人们认为很有 魅力,但是糟糕的结局会给人留 下难以忘记的坏印象。 | 如:虽然这是一次小考,他也不能 轻视要好好复习。 |
Phần 18
1. 极其
(cực kì) phó từ, có nghĩa là “非常”, thường dùng trong văn viết, chỉ có thể
bổ sung cho tính từ song âm tiết hoặc đa âm tiết. Ví dụ:
o 在中国,餐桌上放一把刀是极其少见的现象。
o 每天说“太糟糕了” “太讨厌了” “真倒霉”的人,遇到的困难也格外
多,运气也显得极其糟糕。
o 抽象派画家的作品中经常见到好像随便洒上颜料而形成的画作,
在有人看来极其神秘甚至丑陋, ······
2. 其余
đại từ, biểu thị phần còn lại, bộ phận khác. Ví dụ:
o 怎么只有你们两个人?其余的同学呢?
o 只有一个房间亮着灯,其余窗户都是黑的。
o 其中三分之一的画作作者没有签名,而其余的则标明了身份。
3. 可见
liên từ, thường dùng cách thức “······,(由此)可见······”, biểu thị có thể
dựa vào tình huống được nói đến trong văn bản mà đưa ra phán đoán, đánh
giá. Ví dụ:
o 他已经住院好几天了,一直诊断不出是什么问题,可见情况不太
好。
o 汉语中有个成语叫“自知之明”,把“自知”称为“明”,可见“自知”
是一种智慧。
o 由此可见,志愿者能够从画作中感知艺术家的用心,哪怕他们不
能够解释原因。
4. Phân biệt 目前 và 现在
目前 | 现在 | |
Giống | Đều là danh từ chỉ thời gian, chỉ thời điểm nói này , thường có thể dùng thay thế cho nhau. Ví dụ: | |
如: 至少目前/现在可以这么说,没有证据表明黑猩猩或儿童可以这样 做。 | ||
Khác | 1. Thường thiên về chỉ một khoảng thời gian nào đó từ lúc trước cho đến hiện tại. Ví dụ: | 1. Có thể thiên về chỉ một khoảng thời gian nào đó, cũng có thể chỉ thời điểm nào đó, còn có thể nhấn mạnh sự so sánh với quá khứ. |
如:到目前为止,事情还没有变 化。 | 如:我现在就去。 | |
2. Không thể dùng kết hợp với từ chỉ thời gian cụ thể. | 2. Có thể dùng kết hợp với từ chỉ thời gian cụ thể. Ví dụ: | |
如:现在是北京时间上午十点 钟。 |
- Xem thêm: Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 5 Phần 2