Tuyển Tập Các Đề Thi Thử Vào Lớp 10 CHUYÊN TOÁN Có Đáp Án. Bộ đề luyện tập thi vào lớp 10 trường THPT Chuyên có hướng dẫn chi tiết. Tự học Online xin giới thiệu 06 đề Toán được chọn lọc và có hướng dẫn chi tiết. Đề thi Toán Vào Lớp 10 trường THPT Chuyên có thời gian làm bài là 120 phút.
Tuyển Tập Các Đề Thi Thử Vào Lớp 10 CHUYÊN TOÁN Có Đáp Án
ĐỀ ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN TOÁN
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Giải các phương trình:
- a)
- b)
Câu 2:
- a) Cho 3 số a, b, c khác 0 thỏa mãn: abc = 1 và
.
Chứng minh rằng trong 3 số a, b, c luôn tồn tại một số là lập phương của một trong hai số còn lại.
- b) Cho x = . Chứng minh x có giá trị là một số nguyên.
Câu 3: Cho các số dương x, y, z thỏa mãn: x + y + z ≤ 3.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
A = .
Câu 4: Cho đường tròn ( O; R ) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = R. Từ A vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Lấy D thuộc AB; E thuộc AC sao cho chu vi của tam giác ADE bằng 2R.
- a) Chứng minh tứ giác ABOC là hình vuông.
- b) Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
- c) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích ∆ADE.
Câu 5: Trên mặt phẳng cho 99 điểm phân biệt sao cho từ 3 điểm bất kì trong số chúng đều tìm được 2 điểm có khoảng cách nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng tồn tại một hình tròn có bán kính bằng 1 chứa không ít hơn 50 điểm.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: a) Tìm các số hữu tỉ x, y thỏa mãn đẳng thức:
x (
- b) Tìm tất cả các số nguyên x > y > z > 0 thoả mãn:
xyz + xy + yz + zx + x + y + z = 2011.
Câu 2: a) Giải phương trình: 2(x2 + 2) = 5.
- b) Cho a, b, c [0; 2] và a + b + c = 3. Chứng minh a2 + b2 + c2 <
Câu 3: Tìm tất cả các số hữu tỉ x sao cho giá trị của biểu thức x2 + x + 6 là một số chính phương.
Câu 4: Cho đường tròn (O) ngoại tiếp ABC có H là trực tâm. Trên cung nhỏ BC lấy điểm M.
Gọi N, I, K lần lượt là hình chiếu của M trên BC, CA, AB. Chứng minh:
- a) Ba điểm K, N, I thẳng hàng.
- b) .
- c) NK đi qua trung điểm của HM.
Câu 5: Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: P = 2x2 – xy – y2 với x, y thoả mãn điều kiện sau:
x2 + 2xy + 3y2 = 4.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: a) Cho a, b, c là 3 số từng đôi một khác nhau và thoả mãn:
Chứng minh rằng:
- b) Tính giá trị của biểu thức:
A =
Câu 2: a) Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác, chứng minh:
.
- b) Cho biểu thức: A = x – 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Câu 3: a) Giải phương trình: .
- b) Cho hàm số y = f(x) với f(x) là một biểu thức đại số xác định với mọi số thực x khác
không. Biết rằng: f(x) + 3f= x2 x ≠ 0. Tính giá trị của f(2).
Câu 4: Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M là trung điểm của EF, K là trung điểm của BD. Chứng minh tam giác AMK là tam giác đều.
Câu 5: Cho tứ giác lồi ABCD có diện tích S và điểm O nằm trong tứ giác sao cho:OA2 + OB2 + OC2 + OD2 = 2S. Chứng minh ABCD là hình vuông có tâm là điểm O.
ĐÈ SỐ 4
Câu 1: a) Cho x và y là 2 số thực thoả mãn x2 + y2 = 4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : A = .
- b) Cho x, y, z là 3 số thực dương thoả mãn x2 + y2 + z2 = 2. Chứng minh:
.
Câu 2: a) Giải phương trình: x2 + 9x + 20 = 2.
- b) Tìm x, y thoả mãn: .
Câu 3: a) Chứng minh rằng nếu: thì .
- b) Chứng minh rằng nếu phương trình x4 + ax3 + bx2 + ax +1 = 0 có nghiệm thì 5(a2 + b2) ≥ 4.
Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm (O) đường kính AB = 2R và bán kính OC vuông góc với AB. Tìm điểm M trên nửa đường tròn sao cho 2MA2 = 15MK2, trong đó K là chân đường vuông góc hạ từ M xuống OC.
Câu 5: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BD và AC. Gọi G là giao điểm của đường thẳng đi qua F vuông góc với AD với đường thẳng đi qua E vuông góc với BC. So sánh GD và GC.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: 1) Giải phương trình: x2 + .
2) Giải phương trình:
x2 – 2x + 3(x – 3) = 7.
Câu 2: 1) Tìm giá trị nhỏ nhất biểu thức: A = .
2) Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác. Chứng minh:
Câu 3: Giải hệ phương trình:
Câu 4: Cho hình thang ABCD có 2 đáy BC và AD (BC AD). Gọi M, N là 2 điểm lần lượt trên 2 cạnh AB và DC sao cho . Đường thẳng MN cắt AC và BD tương ứng với E và F. Chứng minh EM = FN.
Câu 5: Cho đường tròn tâm (O) và dây AB, điểm M chuyển động trên đường tròn. Từ M kẻ MH vuông góc với AB (H AB). Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên MA, MB. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với EF cắt AB tại D.
1) Chứng minh đường thẳng MD luôn đi qua 1 điểm cố định khi M thay đổi trên đường tròn.
2) Chứng minh: .
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Tính giá trị biểu thức: A =
.
Câu 2: a) Cho các số khác không a, b, c. Tính giá trị của biểu thức:
M = x2011 + y2011 + z2011
Biết x, y, z thoả mãn điều kiện:
- b) Chứng minh rằng với a > thì số sau đây là một số nguyên dương.
x =
Câu 3: a) Cho a, b, c > 0 thoả mãn: . Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a.b.c.
- b) Giả sử a, b, c, d, A, B, C, D là những số dương và
. Chứng minh rằng:
Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi M, N, P, Q là bốn đỉnh của một hình chữ nhật (M và N nằm trên cạnh BC, P nằm trên cạnh AC và Q nằm trên cạnh AB).
- a) Chứng minh rằng: Diện tích hình chữ nhật MNPQ có giá trị lớn nhất khi PQ đi qua trung điểm của đường cao AH.
- b) Giả sử AH = BC. Chứng minh rằng, mọi hình chữ nhật MNPQ đều có chu vi bằng nhau.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông cân ở A, đường trung tuyến BM. Gọi D là hình chiếu của C trên tia BM, H là hình chiếu của D trên AC. Chứng minh rằng AH = 3HD.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TOÁN VÀO TRƯỜNG THPT CHUYÊN
II – LỚP 10 THPT CHUYÊN
ĐỀ SỐ 1
Câu 1:
- a) Đặt (1), suy ra
Khi đó phương trình đã cho trở thành: t2 – 4t – 5 = 0 .
Lần lượt thay các giá trị của t vào (1) thì phương trình đã cho có 4 nghiệm:
x1 = 1; x2 = – 2;
- b) Đk: x ≥ – 2 (1)
Đặt (2)
Ta có: a2 – b2 = 3;
Thay vào phương trình đã cho ta được:
(a – b)(1 + ab) = a2 – b2 (a – b)(1 – a)(1 – b) = 0
nên
Đối chiếu với (1) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = – 1.
Câu 2:
- a) Đặt , khi đó do abc = 1 nên xyz = 1 (1).
Từ đề bài suy ra x + y + z = yz + xz + xy (2).
Từ (1) và (2) suy ra: xyz + (x + y + z) – (xy + yz + zx) – 1 = 0
(x – 1)(y – 1)(z – 1) = 0.
Vậy tồn tại x =1 chẳng hạn, suy ra a = b3, đpcm.
- b) Đặt x = a + b; a3 + b3 = 2; ab = .
Ta có: x3 = (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b)
Suy ra: x3 = 2 – x x3 + x – 2 = 0
x = 1. Vì x2 + x + 2 = . Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Câu 3: Áp dụng các BĐT:
; a + b + c
(được suy ra từ bất đẳng thức Bunhiacôpski)
Ta có:
Lại có: A =
+
(do x + y + z 3). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1.
Vậy maxA =
Câu 4:
- a) Ta có: (tính chất tiếp tuyến) (1)
|
AB = AC = R = OB = OC (2).
Từ (1) và (2) suy ra ABOC là hình vuông.
- b) Theo bài ra ta có: AD + DE + AE = 2R (3).
Suy ra: DE = BD + CE (4).
Vẽ OM ^ DE (MDE) (5)
Trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CF = BD; suy ra ∆BDO = ∆COF (c-g-c)
OD = OF; lại có DE = FE nên ∆ODE = ∆OFE (c-c-c)OM = OC = R
(hai đường cao tương ứng) (6). Từ (5) và (6) suy ra DE là tiếp tuyến của đường tròn (O;R).
- c) Đặt: AD = x; AE = y (x, y > 0)
Ta có: DE (định lí Pitago).
Vì AD + DE + AE = 2R = 2R (6)
Áp dụng BĐT – Côsi cho hai số không âm ta có:
(7).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y.
Từ (6) và (7) suy ra:
xy SADE .
Vậy max SADE = x = y∆ADE cân tại A.
Câu 5: Xét điểm A và hình tròn (C1) có tâm A, bán kính bằng 1.
– Nếu tất cả 98 điểm còn lại đều nằm trong (C1) thì hiển nhiên bài toán được chứng minh.
– Xét trường hợp có điểm B nằm ngoài (C1).
Ta có: AB > 1 (1)
Vẽ hình tròn (C2) tâm B, bán kính bằng 1.
+ Giả sử C là một điểm bất kì khác A và B. Khi đó điểm C thuộc một trong hai hình tròn
(C1) và (C2). Thật vậy, giả sử C không thuộc hai hình tròn nói trên.
Suy ra: AC > 1 và BC > 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra bộ 3 điểm A, B, C không có hai điểm nào có khoảng cách nhỏ hơn 1 (vô lí vì trái với giả thiết).
Chứng tỏ CÎ (C1) hoặc CÎ (C2). Như vậy 99 điểm đã cho đều thuộc (C1) và (C2).
Mặt khác 99 = 49.2 + 1 nên theo nguyên tắc Dirichle ắt phải có một hình tròn chứa không ít hơn 50 điểm.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: a) Theo bài ra ta có:
+ Nếu x + y – 2011 = 0 thì y – x + 2010 = 0
+ Nếu y – x + 2010 = 0 thì x + y – 2011 = 0, ta cũng được kết quả như trên.
+ Nếu x + y – 2011 0 thì vô lý (vì VP là số hữu tỉ, VT là số vô tỉ)
Vậy x = 2010,5 và y = 0,5 là cặp số duy nhất thoả mãn đề bài.
- b) Ta có xy (z + 1) + y(z + 1) + x(z + 1) + (z + 1) = 2012
<=> (z + 1)(xy + y + x + 1) = 2012
<=> (z + 1)[x(y + 1)+(y + 1)] = 2012
<=> (x + 1)(y + 1)(z + 1) = 1.2.2.503 = 503.4.1 . Chỉ có 3 bộ sau thoả mãn:
x = 502, y = 1, z = 1 hoặc x = 1005, y = 1, z = 0 hoặc x = 2011, y = 0, z = 0.
Câu 2: a) Điều kiện: x > -1
Đặt a = ; b =
Ta có: 2(a2 + b2) = 5ab <=> (2a – b)(2b – a) = 0 <=> b = 2a ; a = 2b
Do đó: 1) 2 = <=> 4(x + 1) = x2 – x + 1
<=> x2 – 5x – 3 = 0 <=> x1 = (loại); x2 =
2) = 2 vô nghiệm.
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x =
- b) Vì a, b, c [0; 2] nên: (2 – a)(2 – b)(2 – c) > 0
<=> 8 – 4(a + b + c) + 2(ab + bc + ca) – abc > 0
<=> 2(ab + bc + ca) > 4(a + b + c) – 8 + abc
nên 2(ab + bc + ca) > 4 (vì a + b + c = 3 và abc 0)
Suy ra (a + b + c)2 – (a2 + b2 + c2) > 4
<=> a2 + b2 + c2 (vì (a + b + c)2 = 9)
Dấu “=” xẩy ra khi một trong 3 số a, b, c có một số bằng 2, một số bằng 0 và một số bằng 1.
Câu 3: Giả sử x = (p, q Z, q > 0) và (p, q) = 1
Ta có (n N) <=> p2 = q(-P – 6q + n2q)
=> q là ước của p2 nhưng (p, q) = 1 => q = 1 lúc đó x = p
=> p2 + p + 6 = n2 (p, n Z)
<=> (2p + 1)2 + 23 = 4n2 <=> (2n)2 – (2p + 1)2 = 23
<=> (2n – 2p – 1)(2n + 2p + 1) = 23
Do đó 2n – 2p – 1 = 1 và 2n + 2p + 1 = 23 ; 2n – 2p – 1 = 23 và 2n + 2p + 1 = 1
(vì 23 P và 2n + 2p + 1 > 0 và 2n – 2p – 1 > 0) <=> p = 5 (t/m) ; p = – 6 (t/m)
Vậy số hữu tỉ x cần tìm là 5 hoặc – 6
Câu 4:
a) Tứ giác MNKB nội tiếp được (vì = 1800). Tứ giác MNCI cũng nội tiếp được (vì MNC = 900) => , (1) (vì 2 góc nội tiếp cùng chắn một cung). Mặt khác (2) (vì do cùng bù với góc A của tam giác ABC) Từ (1), (2) suy ra = nên 3 điểm K, N, I thẳng hàng. |
- b) Vì (vì 2 góc nội tiếpcùng chắn cung BM)
=> hay (1)
Tương tự có: hay (2)
Mà ( = ) (3)
Từ (1), (2), (3) => (đpcm)
- c) Gọi giao của AH, MN với đường tròn (O) thứ tự là Q, S => AQMS là hình thang cân (vì AQ // MS => AS = QM). Vẽ HP // AS (P MS)
=> HQMP là hình thang cân, có BN là trục đối xứng (vì Q và H đối xứng qua BC)
=> N là trung điểm của PM mà HP // KN (vì KN // AS do vì cùng bằng ) => KN đi qua trung điểm của HM (đpcm).
Câu 5: Đưa về bài toán tìm P để hệ phương trình: có nghiệm.
Hệ trên . Lấy (1) – (2), ta có:
(8 – p)x2 – 2y(2 + p)x – (4 + 3p)y2 = 0 (3)
– Nếu y = 0 => (8 – p)x2 = 0 <=> x = 0 hoặc p = 8
– Nếu y 0 chia 2 vế pt (3) cho y2 ta có :
(8 – p)t2 – 2(2 + p)t – (4 + 3p) = 0 (4) với t = .
+ Nếu p = 8 thì t = – .
+ Nếu p 8: Phương trình (2) có nghiệm <=> = (2 + p)2 + (8 – p)(4 + 3p) > 0
<=> p2 – 12p – 18 < 0 <=> 6 – 3. Dấu “=” có xảy ra.
Vậy min P = 6 – 3 , max P = 6 +3 .
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: a) Từ giả thiết ta có:
Nhân 2 vế của đẳng thức với ta có:
Vai trò của a, b, c như nhau, thực hiện hoán vị vòng quanh giữa a, b, c ta có:
,
Cộng vế với vế các đẳng thức trên, ta có (đpcm)
- b) Đặt . Thay vào ta có:
=
Câu 2: a) Vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác nên a, b, c > 0
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
a2 + bc ≥ 2a.
Do đó
= , đpcm.
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c, tức là tam giác đã cho là tam giác đều.
- b) Điều kiện x ≥ 0; y ≥ 0
Ta có:
Vậy minA =
Câu 3: a) Điều kiện : 1 ≤ x ≤ 5
Áp dụng BĐT Bunhiacốpski ta có:
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi 3
Thay vào pt đã cho thử lại thì thỏa mãn..
Vậy pt có nghiệm
- b) Xét đẳng thức: f(x) + 3f (1)
Thay x = 2 vào (1) ta có: f(2) + 3. = 4.
Thay x = vào (1) ta có:
Đặt f(2) = a, = b ta có. . Giải hệ, ta được
Vậy .
Câu 4:
Gọi O là tâm của đường tròn ngoại tiếp lục giác đều thì A, O, D thẳng hàng và OK = AB. Vì FM = EF mà EF = AB do đó FM = OK
Ta lại có AF = R AF = OA và = 1200.
Do đó: ∆AFM = ∆AOK (c.g.c)
đều.
Câu 5:
Gọi BH là đường cao của ∆ABO
Ta có 2SAOB = OA . BH
Nhưng BH ≤ BO nên 2SAOB ≤ OA . OB
mà OA.OB
Do đó 2SAOB
Dấu “=” xảy ra OA OB và OA = OB
Chứng minh tương tự ta có:
2SBOC ; 2SCOD
2SAOD
Vậy 2S = 2(SAOB + SBOC + SCOD + SDOA) ≤
Hay 2S ≤ OA2 + OB2 + OC2 + OD2
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi OA = OB = OC = OD
và là hình vuông tâm O.
Lời bình:
Câu III.b
1) Chắc chắn bạn sẽ hỏi từ đâu mà ra?
Gọi A(x), B(x), P(x), Q(x), C(x) là các đa thức của biến x và f(x) là hàm số được xác định bởi phương trình
A(x).f[P(x)] + B(x).f[Q(x)] = C(x) (1)
Để tình giá trị của hàm số f(x) tại điểm x = a ta làm như sau
Bước 1: Giải phương trình Q(x) = P(a) . (2)
Giả sử x = b là một nghiệm của (2).
Bước 2: Thay x = a, x = b vào phương trình (1), và đặt x = f(a), y = f(b). ta có hệ
(3)
Giải hệ phương trình (3) (đó là hệ phương trình bậc nhất đối với hai ẩn x, y) .
- Trong bài toán trên: A(x) = 1, B(x) = 3, P(x) = x, Q(x) = , C(x) = x2, a = 2.
Phương trình Q(x) = P(a) Û Û , tức là
Số được nghĩ ra như thế đó.
2) Chú ý: Không cần biết phương trình (2) có bao nhiêu nghiệm. Chỉ cần biết (có thể là đoán) được một nghiệm của nó là đủ cho lời giải thành công.
3) Một số bài tập tương tự
- a) Tính giá trị của hàm số f(x) tại x = 1 nếu f(x) + 3.f(–x) = 2 + 3 (với x Î ).
- b) Tính giá trị của hàm số f(x) tại x = 3 nếu (với 0 ¹ x ¹ 1).
- c) Tính giá trị của hàm số f(x) tại x = 2 nếu (với 0 ¹ x ¹ 1).
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: a) Từ x2 + y2 = 4 2xy = (x + y)2 – 4 = (x + y + 2) (x + y – 2)
Vì x + y + 2 ≠ 0 nên (1)
Áp dụng BĐT Bunhiacopski, ta có:
x + y ≤ x + y ≤ (2)
Từ (1), (2) ta được: . Dấu “=” .
Vậy maxA = .
- b) Vì x2 + y2 + z2 = 2 nên:
=
Ta có x2 + y2 ≥ 2xy ,
Tương tự ,
Vậy + + + + + 3
, đpcm.
Câu 2: a) x2 + 9x + 20 = (1) .Điều kiện: (2)
(1) (3x + 10 – + 1) + (x2 + 6x + 9) = 0
(- 1)2 + (x + 3)2 = 0
(thỏa mãn đk (2).
Vậy phương trình (1) có nghiệm x = -3.
- b)
Ta có:
Mặt khác: – 2 (x – 1)2 – 1 ≤ – 1 y3 ≤ – 1 y ≤ – 1 (2)
Từ (1) và (2) y = – 1 nên x = 1. Thay vào hệ đã cho thử lại thì thỏa mãn.
Vậy x = 1 và y = -1 là các số cần tìm.
Câu 3:
- a) Đặt và ta có x2 = b3 và y2 = c3
Thay vào gt ta được
a2 = b3 + b2c + c3 + bc2 +
a2 = (b + c)3 hay , đpcm.
- b) Giả sử x0 là một nghiệm của phương trình, dễ thấy .
Suy ra + ax0 + b +
Đặt x0 +
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpxki ta có:
(1)
Ta chứng minh (2)
Thực vậy: (2)
đúng với nên (1) đúng
Từ (1), (2) suy ra , đpcm.
Câu 4: Đặt AH = x
Ta có
Trong ∆ vuông AMB ta có MA2 = AH . AB = 2Rx
(H là chân đường vuông góc hạ từ M xuống BC)
Mặt khác: MK2 = OH2 = (R – x)2 (vì MKOH là hình chữ nhật).
Theo bài ra ta có: 4Rx = 15(R – x)2.
Do H AB O ≤ x ≤ 2R
Phương trình trở thành: 15x2 – 34Rx + 15R2 = 0
(5x – 3R) (3x – 5R) = 0 .
Cả 2 giá trị này đều thoả mãn
Vậy ta tìm được 2 điểm H và H’ 2 điểm M và M’ là giao điểm của nửa đường tròn với các đường vuông góc với AB dựng từ H và H’.
Câu 5:
Gọi I là trung điểm của CD.
Nối EF, EI, IF, ta có IE là đường trung bình của ∆BDC IE // BC
Mà GF ^BC IE^ GF (1)
Chứng minh tương tự EG ^IF (2)
Từ (1) và (2) G là trực tâm của ∆EIF
IG EF (3)
Dễ chứng minh EF // DC (4)
Từ (3) và (4) IG DC
Vậy ∆ DGC cân tại G DG = GC
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: 1) Trừ vào 2 vế của phương trình với 2x .
Ta có: (1)
Đặt = y (2), phương trình (1) trở thành y2 + 18y – 40 = 0
Û (y + 20) (y – 2) = 0 Û y = -20 ; y = 2
Thay vào (2), ta có
Phương trình (3) vô nghiệm, phương trình (4) có 2 nghiệm là:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là:
2) . Điều kiện (*)
Phương trình đã cho
Đặt t =
Phương trình trở thành: t2 + 3t – 4 = 0
Ta có: (x -3)
+ (1) . (t/m (*))
+ (2) . (t/m (*))
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là: .
Câu 2: 1) Điều kiện: 1 – x2 > 0 – 1 < x < 1 2 – 3x > 0 A ≥ 0
Vậy A2 = .
Dấu bằng xẩy ra khi 3 – 5x = 0
Vậy minA = 4.
2) Chứng minh: (1)
Sử dụng bất đẳng thức: , ta có:
(2)
Tương tự, ta được: (3) và
(4)
Lấy (2) + (3) + (4) theo từng vế và rút gọn, suy ra (1) đúng, đpcm.
Câu 3: (1) có nghiệm
(2) có nghiệm
Từ (3), (4) ta có: x = – 2, từ đó ta có y = – 1. Vậy hệ có nghiệm (- 2 ; – 1).
Câu 4: Kẻ MP // BD (P AD)
MD cắt AC tại K. Nối NP cắt BD tại H.
Ta có mà
Gọi O là giao điểm
của AC và BD. Ta có
và . Suy ra:
Các tứ giác KENH, MFHK là hình bình hành nên MF = KH và EN = KH MF = EN ME = NF
Câu 5: 1) Tứ giác MEHF nội tiếpvì
Ta có (góc nội tiếp chắn )
Lại có
Từ (1) và (2) , Gọi N là giao điểm của MD với đường tròn (O) ta có (góc nội tiếp chắn ) do đó AN // EH mà HE MA nên NA MA. hay AN là đường kính của đường tròn. Vậy MD đi qua O cố định.
2) Kẻ DI MA, DK MB, ta có
Vậy (1)
Ta có (cùng phụ với ) mà (CMT)
và .
Tứ giác MEHF nội tiếp nên
Tứ giác MIDK nội tiếp nên
do đó
ID . HE = DK . HF (2)
Từ (1), (2) .
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Ta có: A =
= – 1 + = – 1 + 5 = 4
Câu 2: a) Từ giả thiết suy ra:
(*)
Do
Nên từ (*) suy ra x = y = z = 0, do đó M = 0
- b) x3 = 2a +
x3 = 2a + 3x . x3 = 2a + x(1 – 2a)
x3 + (2a – 1) x – 2a = 0 (x – 1) (x2 + x + 2a) = 0
Câu 3:
- a) Ta có: (1)
Mặt khác
> 0 (2)
Ta có:
> 0 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
Do đó abc ≥ 35.57 = 1995.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = 2, b = 35 và c = .
Vậy min (abc) = 1995.
- b) Đặt t = A = ta, B = tb, C = tc, D = td.
t =
Vì vậy
= (a + b + c + d)
=
Câu 4:
- a) Xét ∆ABC có PQ // BC
Xét ∆BAH có QM // AH
Cộng từng vế ta có:
Tức là khi PQ là đường trung bình của ∆ABC, khi đó PQ đi qua trung điểm AH.
- b) Vì mà BC = AH
Do đó chu vi (MNPQ) = 2BC (không đổi)
Câu 5:
∆HCD đồng dạng với ∆ ABM (g.g) mà
AB = 2AM nên HC = 2HD.
Đặt HD = x thì HC = 2x. Ta có:
DH2 = HM . HC hay x2 = HM . 2x
HM = 0,5x; MC = 2,5x; AM = 2,5x; AH = 3x.
Vậy AH = 3HD.
Từ khóa tham khảo: Tuyển tập các de thi vào lớp 10 chuyên Toán có đáp an, De thi chuyên Toán vào lớp 10 có đáp an, Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán 2019 2020, Tuyển tập de thi vào 10 chuyên Toán, Tuyển tập các de thi vào lớp 10 chuyên Toán có đáp an Hà Nội, Đề thi chuyên Toán vào lớp 10 Hà Nội, De thi Toán vào lớp 10 chuyên Vĩnh Phúc, De thi Toán vào lớp 10 chuyên Bắc Ninh, Tuyển tập các de thi vào lớp 10 chuyên Toán có đáp an, De thi chuyên Toán vào lớp 10 có đáp an, Tuyển tập các de thi vào lớp 10 chuyên Toán có đáp an, Tuyển tập các de thi vào lớp 10 chuyên Toán có đáp an Hà Nội, Đề thi vào lớp 10 chuyên Toán 2019 2020, Tuyển tập de thi vào 10 chuyên Toán, Đề thi chuyên Toán vào lớp 10, Đề thi chuyên Toán vào lớp 10 Hà Nội